Hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt vào 200 gam dung dịch HCl 14,6% thu được dung dịch A và 2,24 lít khí H2 (đktc). Thêm 33,0 gam nước vào dung dịch A được dung dịch B. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch B là 2,92%. Mặt khác, cũng hòa tan hết 17,2 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất (đktc). a) Xác định công thức hóa học của oxit sắt trong hỗn hợp X.
Chỉ mình tại sao tính khối lượng Fe trong oxit lại tính như thế kia ạ( chỗ khoanh tròn màu đỏ )
Bài 1 : Hòa tan 13,6g hỗn hợp B gồm Mg và Cu trong dung dịch HCL vừa đủ sau phản ứng thu được 6,72l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại
b) Tính thể tích dung dịch HCl 1M sau phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 46,8 gam hỗn hợp chất X gồm R, RO, R3O4, R2O3 vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cô đặc dung dịch Y, rồi làm lạnh, thu được 225,54 gam muối Z kết tinh với hiệu suất đạt 90%. Xác định R và công thức của muối Z, biết hằm lượng oxi có trong X là 22,222%.
Cho m gam bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít khí hiđro (ớ đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m).
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối FeCl2 tạo thành
Cho m gam bột sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 4,48 lít khí hiđro (ớ đktc).
a. Viết PTHH của phản ứng trên.
b. Tính khối lượng bột sắt (m).
c. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối FeCl2 tạo thành
Hòa tan 3,2 gam oxit của một kim loại hóa trị x bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Hỗn hợp A gồm (Zn và Fe)
Lấy 1/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl CM, phản ứng xong cô cạn được 3,265 gam rắn
Lấy 2/3 hỗn hợp A cho vào 200 ml dung dịch HCl CM, phản ứng xong thu được 3,896 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được 5,82 gam rắn
Tìm khối lượng chất A ? Nồng độ mol dung dịch HCl và phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dd X và 2,24 lít H2(đktc). Cô cạn dd X thu được 19,9 gam muối B duy nhất. Nếu cho dd X tác dụng với dung dịch KOH dư lọc kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được (m+2,4) gam chất rắn D. Hòa tan D trong dd H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch E. Cô cạn E thu được 28,2 gam muối G duy nhất. Xác định công thức R,B, G
Giúp mình với, cảm ơn các bạn
Hoà tan hết 12,4 gam Fe,Cu,Fe2O3,CuO vào dung dịch H2SO4 đặc thu được dung dịch Y và 2,8 lít SO2. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Tính khối lượng của chất rắn Z
Cho 3,6 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl dư, thu được một chất khí và 53,3 g dung dịch
a)Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng muối thu được.
c) Tính C% của dung dịch axit đã dùng .