cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
Một cốc đựng 5,6 kim loại R. Cho 100g dung dịch HCl vào cốc đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch cẩn thận( tránh không khí) ta được 10,925g chất rắn khan. Thêm tiếp 50g dung dịch HCl trên vào cốc sau phản ứng lại cô cạn dung dịch cẩn thận ta được 12.7g chất rắn khan.
a) Tính C% của dung dịch HCl đã dùng
b) Xác định R
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm 2 gam kim loại A (hóa trị a) và B (hóa trị b) trong dung dịch HCl (vừa đủ), thì thu được 6,72 lít \(H_2\) (đktc). Sau khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan.
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
b) Vính V H2 thoá ra ở dktc
c) Nếu số mol biết kim loại hoá trị III bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II. Thì kim loại hoá trị II và III là kim loại gì
Câu1: hòa tan 0,24 g một kim loại hóa trị II bằng 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M để trung hòa lượng axit dư trong dung dịch sau phản ứng phải dùng 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. xác định tên Kim loại?
Câu 2: một nguyên tố kim loại M có hóa trị III trong hỗn hợp chất muối sunfat. biết rằng 34,2 g muối sunfat của kim loại M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH tạo ra được 15,6 gam kết tủa. Tìm tên kim loại M?
Giúp tớ với!!
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g
a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
b) Vính V H2 thoá ra ở dktc
c) Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là kim loại nào?
cho16.8gam hỗn hợp gồm 1 kim loại(II) và oxit của kim loại đó tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được dung dịch A và 4.48 lít H2(đktc). cho NaOH dư vào dung dịch A thu được 29g kết tủa. a.xác định tên kim loại
b. tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợpHoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại A hóa trị II vào trong 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng vẫn thấy còn một phần A chưa tan hết. Cũng 2,4g A trên nếu tác dụng với 125ml dung dịch HCl 2M thì thấy còn dư axit sau phản ứng. Xác đinh kim loại R.