C=15,9 \(\mu F\), đánh thiếu
Ai giúp mình với!
C=15,9 \(\mu F\), đánh thiếu
Ai giúp mình với!
1/Cho đoạn mạch RLc mắc nối tiếp với R=59Ω L=1/π đặt điện áp xoay chiều u=U√2cos(100πt) vào giữa hai đầu đoạn mạch thì uL=100cos(100πt+π/4) biểu thức uc là
2/- Điện áp giữa hai đầu một cuộn dây có r=4Ω ,L=0.4H có biểu thức : u=200√2cos(100πt+π/3) biểu thức của cường độ dòng xoay chiều trong mạch là
3/cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm hai đoạn mạch AN va NB mắc nối tiếp . Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định uAB=200√2cos(100πt+π/3) khi đó điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch Nb là uNB=50√2cos(100πt+5π/6) . Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch AN là ?
một đoạn mạch gồm cuộn dây có r = 10 \(\Omega\), độ tự cảm L = \(\frac{25.10^{-2}}{\pi}\) H mắc nối tiếp với một điện trở thuần R = 15 \(\Omega\). Đặt vào hai đầu mạch một hiệu điện thế xoay chiều có \(u=100\sqrt{2}\cos\left(100\pi t\right)\) V. Viết phương trình dòng điện trong mạch?
Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện RLC không phân nhánh một hiệu điện thế xoay chiều có tần số 50Hz. Biết điện trở thuần \(R = 25\Omega\), cuộn dây thuần cảm (cảm thuần) có \(L = \frac {1}{\pi} H\). Để hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch trễ pha \(\pi/4\) so với cường độ dòng điện thì dung kháng của tụ điện là
A.\(125\Omega.\)
B.\(150\Omega.\)
C.\(70\Omega.\)
D.\(100\Omega.\)
cho đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 2/π (H) tụ điện có điện dung C = 10^-4/π (F) và một điện trở thuần R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức là u = Uốc(100πt) V và i = Iocos(100πt - π/4) A. Điện trở R có giá trị là:
A. 400 ôm
B. 200 ôm
C. 100 ôm
D. 50 ôm
Đặt điện áp \(u=100.\cos(\omega t+\dfrac{\pi}{12})(V)\) vào 2 đầu mạch AB gồm AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM có tụ điện nối tiếp với điện trở R. Đoạn MB là cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L. biết L=rRC. Tại thời điểm to điện áp trên cuộn cảm là \(40\sqrt{3}\) V, trên AM là \(30\)V. Biểu thức điện áp trên MB có thể là?
Cho mạch điện xoay chiều gồm R,L,C mắc nối tiếp
Biết R = 40\(\Omega\), L =\(\frac{3}{10\pi}\), C =\(\frac{10^{-3}}{6\pi}\) (F)
hiệu điện thế đặt vào 2 đầu có biểu thức \(u=110\sqrt{2}cos\left(100\pi t+\frac{\pi}{2}\right)\)
a) Tính cảm kháng \(Z_L\), dung kháng \(Z_C\) và tổng trở của mạch
b) Cường độ hiệu dung qua mạch
c) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
giải giúp e với
điện trở R = 30\(\Omega\) và một cuộn dây đc mắc nối tiếp với nhau. khi đặt hiệu diện thế không đổi 24V vào hai đầu đoạn mạch này thì dòng điện đi qua đó là 0,6A. khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều có f= 50Hz vào hai đầu mạch thì i lệch pha 45o so với hiệu điện thế này. tính điện trở thuần r và L của cuộn dây.
đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có dạng u = 400√2cos(100πt) V . Mắc các vôn kế lần lượt vào các dụng cụ trên theo thứ tự V1, V2, V3. Biết V 1 và V 3 chỉ 200V và dòng điện tức thời qua mạch cùng pha so với điện áp hai đầu đoạn mạch trên. Biểu thức u2 là?
A. 200√2 cos(100πt + π/2) V
B. 400 cos(100πt - π/4) V
C. 400 cos(100πt + π/4) V
D. 400 cos(100πt ) V
Giữa hai điểm A và B của một nguồn xoay chiều có ghép nối tiếp một điện trở thuần R, một tụ điện có điện dung C. Ta có uAB=100cos( 100πt+π/4) (V). Độ lệch pha giữa u và i là π/6 . Cường độ hiệu dụng I = 2(A). Biểu thức của cường độ tức thời là:
a. i=2√2cos(100πt+5π/12)
b.i=2√2cos(100πt-5π/12)
c.i=2cos(100πt-π/12)
d.i=√2cos(100πt-π/12)