Cho m1 g Na2CO3 , K2CO3 trong đó khối lượng K2CO3 = 2,604 lần khối lượng Na2CO3 . Hòa tan hỗn hợp trên trong 6,18 g nước được dd A . Cho dd A tác dụng với HCl dư khí tạo thành được hấp thụ bởi 500ml dd Ba( OH)2 0,5M thì được m2 g kết tủa. Lọc kết tủa được trung hòa bởi 50ml dd NaOH 2M
a) Tính m1 , m2
b) Tính nồng độ % của 2 muối trong dd A
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O, BaO. Hòa tan 43,8g X vào nước dư, thu được 2,24 liets H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 41,04gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Tìm m
Hòa tan hết 2 muối ACO3 và BCO3 bằng dd H2SO4 loãng sau phản ứng thu được dd X và 1,12 lít H2(đktc)
a) Tính tổng hợp khối lượng muối tạo thành trong dd X
b ) Xác định kim loại A , B và tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Biết tỉ lệ số mol ban đâu là nACO3:nBCO3=2:3 và tỉ lệ khối lượng mol MA:MB=3:5
c) Cho toàn bộ lượng CO2 thu được ở trên hấp thụ vào 200ml dd Ba(OH)2 . Tính CM Ba(OH)2 để thu được 1,97g kết tủa
Hòa tan hoàn toàn 7,74 g hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và axit H2SO4 loãng 0,28M , thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
b) Cho dd A phản ứng với V lít hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M . Tính thể tích V cần dùng để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
Hỗn hợp khí A (đkc) gồm những thể tích khí bằng nhau của metan và hidrocacbon X có khối lượng riêng bănf 1.34 g/l
1. Xác định CTPT
2. Đốt cháy V lít hỗn hợp A và cho tất cả sản phẩm hấp hấp thụ vào bình đựng dd thì thu được 15.76 g kết tủa
a) Tính thể tích dung V
b) hỏi khối lượng bình đựng dd Ba(OH)2 tăng hay giảm ao nhiêu gam?
Hòa tan 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al bằng 500ml dd hỗn hợp chứa axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dd A và 8,736 lít khí H2(đktc) . Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với 2 kim loại
a) Tính tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
b) Cho dd A phản ứng với V lít dd hỗn hợp gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 . Tính thể tích V cần dùng để phản ứng thu được lượng kết tủa lớn nhất, tính khối lượng kết tủa đó
Để hòa tan 24g hỗn hợp X gồm CuO , Fe2O3 và MgO cần phải dùng 450 ml dd HCl 2M . Mặt khác đốt nóng 24g X trong dòng khí CO dư để phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí D
a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong X .
b) Dẫn hỗn hợp D hấp thụ vào 175 ml dd Ba(OH)2 . Sau phản ứng thu được 19,7 g kết tủa. Tính CM Ba(OH)2
Bài 1:Dung dịch X chứa NaOH 1M và Ca(OH)2 0,01M. Dẫn 2,24 lít khí CO2 vào 400ml dung dịch X. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 2: Nung m gam hỗn hợp 2 muối CaCO3 và MgCO3 cho đến khi không có khí thoát ra thu được 3,52 rắn D và khí C. Cho toàn bộ khí C hấp thụ bởi 2 lít dung dịch Ba(OH)2 thu được 7,88 gam kết tủa. Đun nóng tiếp dung dịch lại thấy tạo thêm 3,94 gam kết tủa. Tính m và Cm của dung dịch Ba(OH)2.