Gọi 3x là mol FeCl2; 2x là mol NaCl
\(\rightarrow381x+117x=24,4\)
\(\rightarrow x=0,05\)
\(\rightarrow n_{FeCl2}=0,15\left(mol\right),n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)\)
nCl= 2nFeCl2+ nNaCl= 0,4 mol= nAgCl
\(\rightarrow m=57,4\left(g\right)\)
Gọi 3x là mol FeCl2; 2x là mol NaCl
\(\rightarrow381x+117x=24,4\)
\(\rightarrow x=0,05\)
\(\rightarrow n_{FeCl2}=0,15\left(mol\right),n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)\)
nCl= 2nFeCl2+ nNaCl= 0,4 mol= nAgCl
\(\rightarrow m=57,4\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl ( có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào một lượng nước dư thu được dung dịch X Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là?
Hòa tan hỗn hợp bột kim loại gồm 8,4 gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al ( tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) trong dung dịch HNO3 dư giải phóng 3,36 lít khí Y ( có tỉ khối so với Oxi là 1,375). là sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị của m
Câu 6. Hòa tan 14,2 gam hỗn hợp Al, Mg và Cu trong dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch X, 6,4 gam một chất rắn không tan và 8,96 lít khí H2(ở đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 7. Hoà tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100 ml dung dịch HCl 3M. Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 3. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 250ml dung dịch hỗn hợp gồm NaF 0,15M;
NaCl 0,25M và NaBr 0,2M. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và tính khối lượng
kết tủa thu được.
Hỗn hợp A gồm 3 muối NaCl, NaBr và NaI:
* 5,76 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch brom, cô cạn thu được 5,29 gam muối khan.
* Hòa tan 5,76 gam A vào nước rồi cho một lượng khí clo sục qua dung dịch. Sau một thời gian, cô cạn thì thu được 3,955 gam muối khan, trong đó có 0,05 mol ion clorua.
a) Viết các phương trình phản ứng.
b) Tính thành phầm phần trăm khối lượng mỗi muối trong A.