Grammar (See Grammar Reference pp. 158-159)
(Ngữ pháp (Xem Tài liệu Ngữ pháp trang 158-159))
F. Complete the sentences.
(Hoàn thành các câu sau.)
Direct Speech | Reported Speech |
1. Mike said to me, “Where do you come from?” 2. “How many hours do you work a week?” he asked me. 3. “When _____________________?” he asked me. 4. She asked Long, “Do you spend time on social media?” 5. “ _________________________?” she asked me. | Mike asked me ________________________. He asked me __________________________. He asked me when the train arrived. She asked Long ________________________. She asked me if I ate fresh vegetables. |
1 ........ where I came from
2 ........ how many hours I worked a week
3 ........ does the train arrive.........
4 .......... if he spent time on social media
5 ..... Do you eat fresh vegetables.........
1. Mike said to me, “Where do you come from?”
(Mike nói với tôi, “Bạn đến từ đâu?”)
→ Mike asked me where I came from.
(Mike hỏi tôi là tôi từ đâu đến.)
Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “I”
2. “How many hours do you work a week?” he asked me.
(“Bạn làm việc bao nhiêu giờ một tuần?” anh ấy hỏi tôi.)
→ He asked me how many hours I worked a week.
(Anh ấy đã hỏi tôi làm việc bao nhiêu giờ một tuần.)
Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “I”
3. “When does the train arrive?” he asked me.
(“Khi nào thì tàu đến?” anh ấy hỏi tôi.)
→ He asked me when the train arrived.
(Anh ấy hỏi tôi khi nào tàu đến.)
Giải thích: câu tường thuật ở thì quá khứ đơn => câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu tường thuật dùng từ để hỏi “when” => câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi
4. She asked Long, “Do you spend time on social media?”
(Cô ấy hỏi Long, “Bạn có dành thời gian trên mạng xã hội không?”)
→ She asked Long if / whether he spent time on social media.
(Cô ấy hỏi Long rằng liệu anh ấy có dành thời gian trên mạng xã hội hay không.)
Giải thích: lùi thì: hiện tại đơn => quá khứ đơn, đổi đại từ nhân xưng “you” => “he”
5. “Do you eat fresh vegetables?” she asked me.
(“Bạn có ăn rau tươi không?” cô ấy hỏi tôi.)
→ She asked me if I ate fresh vegetables.
(Cô ấy hỏi tôi liệu tôi có ăn rau tươi không.)
Giải thích: câu tường thuật ở thì quá khứ đơn => câu trực tiếp ở thì hiện tại đơn, câu tường thuật dùng “if” => câu trực tiếp là câu hỏi Yes / No