nO2=3.2/32=0.1mol
Đặt x,y lần luotj là số mol của Ca,Zn:
PTHH: 2Ca + O2 --> 2CaO
x x/2 x
2Zn + O2 --> 2ZnO
y y/2 y
Thep PTHH,ta có hệ pt: 40x+65y=10.5
x/2 + y/2 =0.1
giải hệ trên,ta được: x=0.1 ;y=0.1
Vậy nCa =nZn=0.1mol
Chúc em học tốt!!
nO2=3.2/32=0.1mol
Đặt x,y lần luotj là số mol của Ca,Zn:
PTHH: 2Ca + O2 --> 2CaO
x x/2 x
2Zn + O2 --> 2ZnO
y y/2 y
Thep PTHH,ta có hệ pt: 40x+65y=10.5
x/2 + y/2 =0.1
giải hệ trên,ta được: x=0.1 ;y=0.1
Vậy nCa =nZn=0.1mol
Chúc em học tốt!!
cho 15,75g hỗn hợp gồm zn , Al tác dụng hết với lượng oxi . với hiệu suất phản ứ ng 80% thu được 17,04g hỗn hợp 2 oxit.
a. tính lượng lý thuyết của 2 oxit , gọi tên 2 oxit đó.
b. Tính % về khối lượng mỗi kim loại trong hh ?
c . Tính lượng oxi thực dùng , biết khi phản ứng bị hao hụt hết 10% so với ban đầu .
biết Hidro + Oxit bazơ tạo thành kim loại + Nước. Dẫn 11,2 lít khí Hidro đi qua 24 gam sắt(hóa trị 3) tri oxit .a) Chất nào dư và dư bao nhiêu mol ?, b) tính khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng và tính khối lượng chất rắn không tan tạo ra sau phản ứng bằng 2 cách ?
Cho 60,5 gam hỗn hợp 2 kim loại kẽm và sắt tác dụng hết với dung dịch axit clohidric. Thành phần phần trăm khối lượng của sắt trong hỗn hợp kim loại là 46,289%. Tính:
a. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b. Thể tích khí hidro (đktc) thu được.
c. Khối lượng của các muối tạo thành
1. Viết CTHH của các oxit tương ứng với các tên gọi sao đây : natri oxit, kẽm oxit, bari oxit, đinitơ trioxit, sắt (III) oxit, nhôm oxit, mangan đioxit, vôi sống (canxi oxit).
2. a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 4,8 gam bột lưu huỳnh?
b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành theo 2 cách.
3. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong một bình chứa có 13,44 lít khí O2 (ở đktc).
a) Sau phản ứng, photpho hay oxi dư? Số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
cho 2,6 gam kẽm tác dụng với khí oxi tạo thành 3,24 gam kẽm oxit.
a,viết phương thức chữ của phản ứng.
b,viết công thức khối lượng của phản ứng.
c,tính khối lượng oxi đã dùng(bằng 2 cách)
Bài 1: Đốt cháy hỗn hợp bột Al và Mg, trong đó bột Al là 2,7g cần tổng cộng 3,36l khí O2 (đktc). Hỏi thành phần phần trăm của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu??
Bài 2: Tìm CTHH của:
a) Một oxit có thành phần % của P là 43,66%. Biết khối lượng mol của oxit là 142 g/mol.
b) Một oxit được tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi, trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 21/8.
c) Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi ( về khối lượng).
Dẫn chậm 1 dòng khí hidro đi qua ống sứ chứa hỗn hợp X gồm 3 oxit của sắt, với tỉ lệ mol của 3 oxit có phần trăm theo khối lượng của sắt (từ nhiều nhất đến ít nhất) là 1:2:3 nung nóng. Đến khi phản ứng hoàn toàn thấy có 32,4g hơi nước thoát ra. Tính khối lượng của oxit sắt có phần trăm theo khối lượng của sắt bé nhất.
cho 26,4g hỗn hợp D gồm kim loại X có hóa trị III và Y hóa trị II được chia làm 2 phần bằng nhau
phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi thì tạo ra thành hỗn hợp 2 oxit
phần 2: để hòa tan hoàn toàn kim loại X và Y cần dùng vừa đủ 200g dung dịch H2SO4 loãng( X,Y đều tác dụng với axit) tạo ra 15,66l H2 ở đktc
a. xác định thể tích của khí oxi đã phản ứng ở phần 1
b. xác định C% của dung dịch H2SO4 ở phần 2
c. trong hỗn hợp D số mol kim loại X bằng 4 lần số mol kim loại Y trong oxit của Y thì Y chiếm 60% khối lượng . tìm tên của kim loại X và Y
BÀI 1: Dẫn luồng khí CO dư đi qua 20,05g hỗn hợp 2 oxit ZnO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao , thu được hỗn hợp hai kim loại và khí CO2. Dẫn khí CO2 sinh ra vào dd Ca(OH)2 dư, thu được 35g kết tủa.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại tạo thành
b/ Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thể tích khí CO tham gia phản ứng ở đktc
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 24,8g photpho.
a/ Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.
b/ Tính khối lượng oxit tạo thành.
c/ Cho toàn bộ lượng oxit sinh ra ở trên vào nước. Tính khối lượng axit tạo thành. Nếu nhúng quỳ tím vào dd có hiện tựợng gì ?