CHƯƠNG IV: OXI - KHÔNG KHÍ

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Khánh Huyền

1. Viết CTHH của các oxit tương ứng với các tên gọi sao đây : natri oxit, kẽm oxit, bari oxit, đinitơ trioxit, sắt (III) oxit, nhôm oxit, mangan đioxit, vôi sống (canxi oxit).

2. a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 4,8 gam bột lưu huỳnh?

b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành theo 2 cách.

3. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong một bình chứa có 13,44 lít khí O2 (ở đktc).

a) Sau phản ứng, photpho hay oxi dư? Số mol chất còn dư là bao nhiêu?

b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành.

B.Thị Anh Thơ
27 tháng 3 2020 lúc 14:52

Câu 1:

Natri oxit: Na2O

Kẽm oxit:ZnO

Bari oxit:BaO

Đinitơ trioxit:N2O3

Sắt (III) oxit:Fe2O3

Nhôm oxit:Al2O3

Mangan đioxit:MnO2

Vôi sống (canxi oxit):CaO

Câu 2 :

a, \(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)

0,15_0,15_____0,15__(Mol)

\(n_S=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)

\(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)

b,Cách 1 :

\(m_{SO2}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)

Cách 2:

Áp dụng ĐL BT Khối lượng:

\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}=4,8+0,15.32=m_{SO2}\)

\(\Rightarrow m_{SO2}=9,6\left(g\right)\)

Câu 3:

\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)

\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\)

_________0,4_____0,5___0,2

Sau phản ứng , photpho hết , oxi dư

\(n_{O2_{pư}}=\frac{0,4.5}{4}=0,5\left(mol\right)\)

\(n_{O2\left(dư\right)}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)

\(n_{P2O5}=\frac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)

Khách vãng lai đã xóa

Các câu hỏi tương tự
Chi Trần
Xem chi tiết
Thuc Tran
Xem chi tiết
Nguyen Thien
Xem chi tiết
Tuyết Lê
Xem chi tiết
Mây
Xem chi tiết
Châu Nè
Xem chi tiết
Anh 8Biển
Xem chi tiết
Thuc Tran
Xem chi tiết
Huyen Huyen
Xem chi tiết