1. Viết CTHH của các oxit tương ứng với các tên gọi sao đây : natri oxit, kẽm oxit, bari oxit, đinitơ trioxit, sắt (III) oxit, nhôm oxit, mangan đioxit, vôi sống (canxi oxit).
2. a) Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hết 4,8 gam bột lưu huỳnh?
b) Tính khối lượng khí SO2 tạo thành theo 2 cách.
3. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong một bình chứa có 13,44 lít khí O2 (ở đktc).
a) Sau phản ứng, photpho hay oxi dư? Số mol chất còn dư là bao nhiêu?
b) Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Câu 1:
Natri oxit: Na2O
Kẽm oxit:ZnO
Bari oxit:BaO
Đinitơ trioxit:N2O3
Sắt (III) oxit:Fe2O3
Nhôm oxit:Al2O3
Mangan đioxit:MnO2
Vôi sống (canxi oxit):CaO
Câu 2 :
a, \(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
0,15_0,15_____0,15__(Mol)
\(n_S=\frac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{O2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b,Cách 1 :
\(m_{SO2}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
Cách 2:
Áp dụng ĐL BT Khối lượng:
\(m_S+m_{O2}=m_{SO2}=4,8+0,15.32=m_{SO2}\)
\(\Rightarrow m_{SO2}=9,6\left(g\right)\)
Câu 3:
\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{^{to}}2P_2O_5\)
_________0,4_____0,5___0,2
Sau phản ứng , photpho hết , oxi dư
\(n_{O2_{pư}}=\frac{0,4.5}{4}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{O2\left(dư\right)}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{P2O5}=\frac{0,4.2}{4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P2O5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)