Bài 2: Cho 4,8 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
b. Cho SO2 thu được vào 150 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng muối thu được?
Bài 3: Cho 5,6 lít khí SO2 (đktc) lội chậm qua bình đựng 250 ml dung dịch NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra?
Bài 4: Cho 12,8 gam khí SO2 lội chậm qua bình đựng dung dịch có chứa 22,4 gam KOH, tính khối lượng muối sinh ra?
Bài 5: Hấp thụ hết 2,24 lít SO2 (đktc) bằng 250 ml dung dịch KOH 1M. Tính khối lượng các chất sau phản ứng?
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào V lít dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,8 gam chất rắn. Tính V
3) Cho 8,96 lít SO2 (đktc) tác dụng với 250ml dung dịch KOH 3M thu được dung dịch X. Tính khối lượng các chất trong dung dịch X?
4) Cho 4,48 lít SO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1,6M. Tính nồng độ mol/l các chất trong dung dịch sau phản ứng?
5) Hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 dư thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc). Tính thành phần phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
6) Cho 13,4g hỗn hợp Fe,Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,44 lít SO2 (đktc). Tính thành phần phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Oxi hóa toàn 12,395 lít SO2 (đkc) bằng không khí (dư) ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào 210 gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch X. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch X là
cho 8,96 lít khí SO ( điều kiện tiêu chuẩn ) tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol của dung dịch muối .
cho 8,96 lít khí SO2 ( điều kiện tiêu chuẩn ) tác dụng hết với 500ml dung dịch NaOH 1M . Tính khối lượng muối thu được và nồng độ mol của dung dịch muối .
1. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí H2S (đktc) rồi hòa tan hoàn toàn sản phẩm sinh ra vào 500ml dung dịch NaOH 25% (d= 1,28). Muối nào được tạo thành và nồng độ % bao nhiêu?
2. Cho S tác dụng với 16,8gam kim loại hóa trị II. Cho dung dịch H2SO4 loãng vào sản phẩm phản ứng thu được 6,72 lít khí H2S (đktc). Xác định kim loại và khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng.
3. Đun nóng hỗn hợp 5,6gam bột sắt và 1,6 gam lưu huỳnh. Cho sản phẩm tạo thành vào 500ml dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí và dung dịch A.
a) Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.
b) Để trung hòa axit còn dư trong A phải dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính nồng độ mol của axit ban đầu.
4. a) Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 800ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng.
b) Cho 12,8 g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
c) Hấp thụ 0,672 lít khí SO2 (đktc) vào 13,95 ml dung dịch KOH 28% (d = 1,147 g/ml). Tính C% các chất sau phản ứng.
giải hộ em với ạ em không biết làm😪
em cảm ơn trước ạ!
cho 2,24 lít khí H2S vào 150ml dung dịch KOH 2m. Tính nồng độ các chất thu được