\(\dfrac{2x}{x^2-1}+\dfrac{3}{x^2-3x+2}=\dfrac{4x}{x^2+3x+2}\)
\(\dfrac{3}{x^3-6x^2+11x-6}+\dfrac{2x}{x^2-5x+6}=\dfrac{1}{x^2-3x+2}\)
Giải phương trình
Giải phương trình: \(\dfrac{1}{x^2+4x+3}+\dfrac{1}{x^2+8x+15}+\dfrac{1}{x^2+12x+35}+\dfrac{1}{x^2+16x+63}=\dfrac{1}{5}\)
Giải hệ phương trình:\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{x}+\dfrac{1}{y}=2\\\dfrac{6}{x}-\dfrac{2}{y}=1\end{matrix}\right.\)
A=\(\left(\dfrac{\sqrt{x}-1}{x-4}-\dfrac{\sqrt{x}+1}{x-4\sqrt{x}+4}\right).\dfrac{x\sqrt{x}-2x-4\sqrt{x}+8}{6\sqrt{x}-18}\)
1,\(\dfrac{x+4}{x^2-9}-\dfrac{2}{x+3}=\dfrac{4x}{3x-x^2}\)
2,x(x+1)(x2 +x+1)=42
3, Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parabol(P) y=-x2 và đường thẳng(d)y=mx-m-2. CMR khi m thay đổi, (d) cắt (P) tại 2 điểm có hoành độ phân biệt.
Cho phương trình bậc hai: x2-mx+m-1=0 (1)
a) Giải phương trình (1) khi m=4
b) Tìm m để phương trình (1) có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn \(\dfrac{1}{x_1}+\dfrac{1}{x_2}=\dfrac{x_1+x_2}{2011}\)
Giải các phương trình :
a) \(3x^2+4\left(x-1\right)=\left(x-1\right)^2+3\)
b) \(x^2+x+\sqrt{3}=\sqrt{3}x+6\)
c) \(\dfrac{x+2}{1-x}=\dfrac{4x^2-11x-2}{\left(x+2\right)\left(x-1\right)}\)
d) \(\dfrac{x^2+14x}{x^3+8}=\dfrac{x}{x+2}\)
Giải các phương trình:
a) \(5x^2-3x+1=2x+11;\) b) \(\dfrac{x^2}{5}-\dfrac{2x}{3}=\dfrac{x+5}{6};\)
c) \(\dfrac{x}{x-2}=\dfrac{10-2x}{x^2-2x};\) d) \(\dfrac{x+0,5}{3x+1}=\dfrac{7x+2}{9x^2-1};\)
e) \(2\sqrt{3}x^2+x+1=\sqrt{3}\left(x+1\right);\) f) \(x^2+2\sqrt{2}x+4=3\left(x+\sqrt{2}\right).\)
Giải phương trình:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}x+y+\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{9}{2}\\xy+\dfrac{1}{xy}=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}4x^2+1=y^2-4x\\x^2+xy+y^2=1\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3}{x-2}+\dfrac{2}{y+1}=\dfrac{17}{5}\\\dfrac{2x-2}{x-2}-\dfrac{y+2}{y-1}=\dfrac{26}{5}\end{matrix}\right.\)
Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
a) \(2\left(x^2-2x\right)^2+3\left(x^2-2x\right)+1=0;\)
b) \(\left(x+\dfrac{1}{x}\right)^2-4\left(x+\dfrac{1}{x}\right)+3=0.\)