+) Giải thích cách quy đồng mẫu các phân số.
+) Cho dãy các phân số sau :
N. \(\frac{1}{5}\) , \(\frac{3}{10}\) , \(\frac{2}{5}\),... M. \(\frac{2}{3}\) , \(\frac{3}{4}\), \(\frac{5}{6}\) , ...
H. \(\frac{1}{6}\), \(\frac{1}{4}\) , \(\frac{1}{3}\) ,... S. \(\frac{2}{9}\) , \(\frac{5}{18}\) , \(\frac{1}{3}\) ,...
Y. \(\frac{1}{20}\), \(\frac{3}{5}\), \(\frac{3}{4}\) ,... I. \(\frac{1}{18}\), \(\frac{2}{9}\), \(\frac{7}{18}\) ,...
O. \(\frac{9}{20}\), \(\frac{3}{5}\), \(\frac{3}{4}\) ,... A. \(\frac{1}{18}\), \(\frac{2}{9}\), \(\frac{7}{18}\) ,...
Hãy quy đồng mẫu các phân số của từng dãy số rồi đoán nhận phân số thứ tư của dãy đó; viết nó dưới dạng tối giản.
+) Tìm phân số có mẫu bằng 7. Biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị của phân số không thay đổi.
Bài 3:
Gọi tử là x
Theo đề, ta có: \(\dfrac{x+16}{35}=\dfrac{x}{7}\)
=>7x+112=35x
=>x=4