bài tập
Một đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc)
5' GXT XTT AAA GXT 3'
a) Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Một đoạn phân tử protein có trình tự axit amin như sau:
– lơxin – alanin – valin – lizin –
Hãy xác định trình tự các cặp nucleotit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn protein đó.
ai giải và giải thích giúp em với sáng mai tiết đầu cô kiểm tra rồi :<
Giải bài 4 trang 14 SGK sinh học lớp 12 phần: Phiên mã và dịch mã
Một số đoạn gen có trình tự các nucleotit như sau:
3‘ XGA GAA TTT XGA 5‘ (mạch mã gốc)
5‘ GXT XTT AAA GXT 3‘
a, Hãy xác định trình tự các axit amin trong chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b, Một đoạn phân tử prôtêin có trình tự axit amin như sau: – lơxin – alanin – valin – lizin – Hãy xác định trình tự các cặp nuclêôtit trong đoạn gen mang thông tin quy định cấu trúc đoạn prôtêin đó.
Ở vi khuẩn phân tử mARN có trình tự:
5' AUG-GXX-UUU-GUU-UAA 3'
a) xác định trình tự các aa/chuỗi polipeptit được tổng hợp
b)Giả sử gen nói trên bị đột biến mất cặp nu thứ 4 thì chuỗi polipepetit được tổng hợp sẽ thay đổi như thế nào?
Cho đoạn nuclêôtit sau 3'.....ATAGXXXGGXGTTXGGTTATG......5' a, hãy xác định trình tự nuclêôtit của Mạch bổ sung với mạch nói trên mARN được phiên mã từ mạch trên b,có bao nhiêu cô đon trong mARN C, liên kết các bộ 3 đổi mã với các cô đon đó
Một phân tử ADN có thứ tự các nucleptit trên mạch thứ nhất như sau: 5' ATG GXG XGA GXG XAG GXA TAX XGT TAG 3' a, tìm cấu trúc của phân tử ARN được tổng hợp từ ADN. b, tính chiều dài, khối lượng của phâm từ ADN và ARN.
Bài 4: Một gen có chiều dài 5100 ăngstrons, tỉ lệ A/G = 2/3
1) Xác định phân tử lượng và số Nu mỗi loại của cả gen?
2) Gen phiên mã rồi dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit, cho biết số aa môi trường cung cấp cho quá trình dịch mã trên.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng: A. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao của m-ARN và bộ ba đối mã của t-ARN theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi pôlipeptit. B. Trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi pôlipeptit phản ánh đúng trình tự của các bộ ba mã sao trên m - ARN . C. Để đáp ứng nhu cầu prôtêin của tế bào, trên mỗi m-ARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia giải mã gọi là chuỗi pôliribôxôm. D. Trong quá trình giải mã ribôxôm dịch chuyển trên m-ARN từ đầu 3' đến đầu 5'.
Một phân tử ARN có 1.799 liên kết hóa trị giữa axit và đường, hiệu số giữa G và U là 90 ribonucleotit, giữa X và A là 270 ribonucleotit. Mạch khuôn tổng hợp mARN nói trên có X = 30% số nucleotit của mạch . Quá trình phiên mã của gen trên cần môi trường cung cấp 450 ribonucleotit loại A và quá trình dịch mã cần 8970 lượng ARN. Biết Mã kết thúc trên mARN là UAG, mỗi tARN đều dịch mã một lần. a/ Tính số Nu tự do mỗi loại môi trường cung cấp cho gen tái sinh 3 lần. b/ Số Nu từng loại của mỗi mạch đơn và trên 1 phân tử mARN. c/quá trình dịch mã đòi hỏi môi trường cung cấp bao nhiêu ribonucleotit thuộc mỗi loại cho các đối mã của tARN. d/Có bao nhiêu ribôxôm tham gia dịch mã, cho mỗi mARN , biết số ribôxôm trên mỗi mARN là bằng nhau
Cho biết các bộ ba phiên mã trong phân tử mARN tương ứng với các axit amin sau: AUG: Met; GGU: Gly; GGG: Gly; GAU: Asp; UUA: Leu; UXA: Ser; XAA: Gln. Trình tự tiếp cận mARN của các tARN lần lượt là: t1-UAX, t2-XXA, t3-XXX, t4-XUA, t5-AAU, t6-AGU, t7-GUU. Trình tự các aa trên protein như sau:
A. Met-Gly-Gly-Asp-Leu-Ser-Gln B. Met-Ser-Gln-Gly-Gly-Asp-Leu
C. Met-Gln -Gly-Gly-Asp-Leu-Ser D. Met-Gly-Gly-Asp -Ser-Leu -Gln