gen A: quả to, a:quả nhỏ. lai giữa các cà chua tứ bội , người ta thu được kết quả đời F1 như sau:
a) TH1: F1 xuất hiệm tỉ lệ KH 1 quả to: 1 quả nhỏ
b) TH2: F1 xuất hiệm tỉ lệ KH 11 quả to: 1 quả nhỏ
c) TH3: F1 xuất hiệm tỉ lệ KH 35 quả to: 1 quả nhỏ hãy biện luận xác định KG của P trong mỗi trường hợp và lập sơ đồ laia) Xét quả nhỏ ở F1 có kiểu gen: aaaa
- nhận cả 2 G aa từ bố và mẹ
Xét F1 có tỉ lệ 1:1 ( kết quả phép lai phân tích), F1 có 2 kiểu tôt hợp (2x1) => một bên cho 2 loại G (Aaaa) với tỉ lệ ngang nhau một bên cho 1 loại G (aaaa)
=> Kiểu gen của P: Aaaa x aaaa
SĐL:
P: Aaaa(quả to) x aaaa (quả nhỏ)
G: 1Aa: 1aa aa
F1: Tỉ lệ kiểu gen: 1Aaaa: 1aaaa
Tỉ lệ kiểu hình: 1 quả to: 1 quả nhỏ
b)Xét quả nhỏ ở F1 có kiểu gen aaaa
- nhận G aa từ bố và mẹ
Xét F1 có 12 kiểu tổ hợp (12=6x2) => một bên cho 6 G (AAaa), một bên cho 2 G (Aaaa)
=> Kiểu gen của P: AAaa x Aaaa
SĐL:
P: AAaa (quả to) x Aaaa (quả nhỏ)
G:1AA: 4Aa: 1aa 1Aa: 1aa
(Kẻ khung pennét)
F1: Tỉ lệ kiểu gen: 11A---: 1aaaa
Tỉ lệ kiểu hình: 11 quả to: 1 quả nhỏ
c) Xét quả nhỏ ở F1 có kiểu gen: aaaa
- nhận 2 G aa từ bố và mẹ
Xét F1 có 36 kiểu tổ hợp (36=6x6) => cả bố và mẹ đều cho 6 giao tử (AAaa)
=> Kiểu gen của P: AAaa x AAaa
SĐL:
P: AAaa (quả to) x AAaa (quả to)
G:1AA: 4Aa: 1aa 1AA: 4Aa: 1aa
(Kẻ khung pennét)
F1: Tỉ lệ kiểu gen: 35A---: 1aaaa
Tỉ lệ kiểu hình: 35 quả to: 1 quả nhỏ