Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (FeO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
Dùng hiđro (H2) để khử 7,2 gam sắt (II) oxit (CuO)
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra ?
b) Tính khối lượng đồng (Cu) thu được?
c) Tính thể tích khí hiđro đã dùng (ở đktc)?
1/ để điều chế oxit sắt từ (Fe3O4) bằng cách oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao
a) tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để điều chế được 6,96g oxit sắt từ
b) tính số gam KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên
2/ Dùng khí hiđro để khử 40g hỗn hợp gồm 80% Fe2O3 & 20% CuO. Tính:
a) khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
b) khối lượng sắt, đồng thu được sau phản ứng
c) thể tích khí hiđro đã tham gia phản ứng (đktc)
Oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Sunfua là hợp chất gôm 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là lưu huỳnh.
Clorua là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là clo.
Hãy lập công thức hóa học:
a) Gtri của các nguyên tố:
- Sắt (II) oxit , sắt (III) oxit và tính tp % theo khối lượng của nguyên tố sắt trong 2 loại oxit.
- Nito (I) oxit, nito (II) oxit, nito (III) oxit, nito (IV) oxit
- Sắt(II) sunfua và sắt(III) sunfua ( S có hóa trị II )
b) Tp khối lượng của các nguyên tố
- Một loại oxit lưu huỳnh chứa 50% s và một loại oxit lưu huỳnh chứa 40% s. Tính hóa trị của nguyên tố S trong mỗi loại hợp chất.
- Một loại sắt sunfua chứa 63,6% Fe và 36,4% S. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất
Trong công nghiệp người ta dùng than khử oxi của nước trong lò khí than để thu được 11.2 lít hỗn hợp khí X gồm hidro, cacbon oxit, cacbon dioxit(đktc)
1. Viết PTHH xảy ra
2. Lấy lượng khí X thu được ở trên tác dụng với đồng(II) oxit (dư) được 25.6g đồng kim loại. Tính % thể tích hỗn hợp X và tỉ khối của X so với oxi
dùng khí CO khử hoàn toàn 4g 1 oxit kim loại ở nhiệt độ cao, phản ứng thu được kim loại và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 19. Cho X hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong dư, thu được 5g kết tủa. Tìm CTHH của oxit kim loại đã dùng
hòa tan hoàn toàn 15,2g hỡn hợp gồm Fe và FexOy vào dung dịch chứa 20,075g HCl vừa đủ
a, viết PTHH
b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu
c, Tìm CTHH của oxit sắt
1, Cho 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với 34,3 gam dung dịch H2SO4.
a, Viết PTHH;
b, Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp thu được ;
c, Tính thành phần % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu ;
d, Tính khối lượn mỗi muối thu được ;
e, Tính thành phần % khối lượng mỗi muối thu được
1) cho 4,8g FE tác dụng với 1 lượng dung dịch HCK vừa đủ , lượng khí sinh ra dẫn vào 16g đồng ( II ) oxit đun nóng
a) tính thể tích khí H2 ( đktc )
b) tính khối lượng Cu sau phản ứng
2) Cho 5,1g hỗn hợp AL và MG vào dung dịch HCL loãng dư được 5,6l khí H2 ở đktc . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu biết rằng tỉ lệ mol của 2 kim loại là như nhau .