Bài 1. Phân thức đại số

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy

Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau chứng tỏ rằng:

\(a)\dfrac{{3{\rm{x}}}}{2} = \dfrac{{15{\rm{x}}y}}{{10y}}\)                        \(b)\dfrac{{3{\rm{x}} - 3y}}{{2y - 2{\rm{x}}}} = \dfrac{{ - 3}}{2}\)                     \(c)\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{x} = \dfrac{{{x^3} + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)

Hà Quang Minh
10 tháng 1 2024 lúc 21:43

a) Ta có:

\(\begin{array}{l}3{\rm{x}}.10y = 30{\rm{xy}}\\{\rm{2}}{\rm{.15x}}y = 30{\rm{x}}y\end{array}\)

Suy ra: \(3{\rm{x}}.10 = 2.15{\rm{x}}y\) nên \(\dfrac{{3{\rm{x}}}}{2} = \dfrac{{15{\rm{x}}y}}{{10y}}\)

b) Ta có:

\(\begin{array}{l}\left( {3{\rm{x}} - 3y} \right).2 = 2.3\left( {x - y} \right) = 6\left( {x - y} \right)\\\left( { - 3} \right).\left( {2y - 2{\rm{x}}} \right) = \left( { - 3} \right).\left( { - 2} \right)\left( {x - y} \right) = 6\left( {x - y} \right)\end{array}\)

Suy ra: \(2.\left( {3{\rm{x}} - 3y} \right) = \left( { - 3} \right).\left( {2y - 2{\rm{x}}} \right)\) nên \(\dfrac{{3{\rm{x}} - 3y}}{{2y - 2{\rm{x}}}} = \dfrac{{ - 3}}{2}\)

c) Ta có: \(\begin{array}{l}\left( {{x^2} - x + 1} \right).x\left( {x + 1} \right) = x.\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right) = x.\left( {{x^3} + 1} \right)\\x.\left( {{x^3} + 1} \right)\end{array}\)

Suy ra: \(\left( {{x^2} - x + 1} \right).x.\left( {x + 1} \right) = x.\left( {{x^3} + 1} \right)\) nên \(\dfrac{{{x^2} - x + 1}}{x} = \dfrac{{{x^3} + 1}}{{x\left( {x + 1} \right)}}\)


Các câu hỏi tương tự
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết