\(pOH=-log\left(10^{-5}\right)=5\)
\(pOH+pH=14\Rightarrow pH=14-5=9>7\)
=> bazo
\(pOH=-log\left(10^{-5}\right)=5\)
\(pOH+pH=14\Rightarrow pH=14-5=9>7\)
=> bazo
Tính nồng độ các ion có trong dung dịch các trường hợp sau
a) 2 lít dung dịch có hòa tan 0,5 mol K2SO4
b) trộn lẫn 200ml dung dịch KOH 1M với 100ml dung dịch HCl 1M được dung dịch X
c) trộn 0,5 ml dung dịch ba(oh)2 0,5 M với 1 lít dung dịch HNO3 0,1 M và HCl 0, 05M thu được dung dịch D
Trộn 100ml dung dịch có pH=1 gồm HCl và H2SO4 với 100ml dung dịch KOH nồng độ x mol/lít, ghu được 200ml dung dịch có pH=13. Giá trị của x là (biết trong mọi dung dịch [H+] [OH-] = 10-14, bỏ qua sự điện li của nước)
hòa tan 8,32 g Cu vào 3 lít dung dịch HNO3 thu được dung dịch X và 4,928 lít hỗn hợp khí Y gồmNO vàN2 (đktc) .cho 16,2 g Al phản ứng hết với dung dịchX thu được dung dịch Z phải dùng 100 ml dung dịch BA(OH)2 1,3 M .nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ban đầu và phần trăm thể tích với N2 trong T lần lượt là?
hấp thụ v lít co2 vào 200ml ca(oh)2 x mol/l nước vôi trong thu được 10g kết tủa. khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4g so với khối lượng dd ban đầu.tính v và x
Tính pH của các dụng dịch trong trường hợp sau đây: Dung dịch H2SO4 0,005 M. Dung dịch Ba(OH)2 0,0005 M. Trộn 100ml 0,001M với 100ml H2SO4 thu được dung dịch X. Trộn 100ml HNO3 0,001M với 100ml NaOH 0,003 M thu được dung dịch Y
Để trung hòa 6,7 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ no , đồng đẳng kế tiếp cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,5M
a) Xác định công thức phân tử của hai axit
b) Trộn m gam hỗn hợp 2 axit trên với a mol phenol (C6H5OH) được hỗn hợp X . Đốt cháy hết X thì thu được 20,16 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O . Tính kết tủa thu được khi cho a mol phenol tác dụng hết với dung dịch brom .
Dung dịch A gồm 0,25 mol Ba2+,1.3 mol Na+ , a mol OH-,b mol Cl-. cho 400 ml đ Y gồm H2SO4 0,25M , HCl 0,25 mol và ZnSO4 1M vào dung dịch X. Sau phản ứng thu được kết tủa G. Nung G đến jkhi khối lượng không thay đổi thu được 69,59g chất rắn . Tính a,b.
Trộn V lít dung dịch Ba(OH)2 2M với 200ml dung dịch HCl 2,5M thu được dung dịch X. Cần vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 0,2M để trung hoà hết bazơ trong X. Tính V
Câu 1.
1. Tính tỷ số nồng độ mol/l của bazơ liên hợp và axit trong dung dịch đệm:
a. CH3COONa và CH3COOH có pH = 7
b. NaNO2 và HNO2 có pH = 2,95
2. Tính số gam CH3COONa cần thêm vào 500ml dung dịch CH3COOH 0,2M để được dung dịch có pH = 5
3. Tính số gam CH3COONa và thể tích dung dịch CH3COOH 5M cần dùng để được dung dịch 1 lít dung dịch đệm chứa 0,2 mol CH3COOH 0,1M và HCOOH xM. Xác định x để pH của dung dịch = 2,72.
Câu 2.
1. Tính độ điện lý của dung dịch CH3NH2 0,01M. Độ điện ly thay đổi như thế nào khi
- Pha loãng dung dịch 50 lần.
- Khi có mặt NaOH 0,001M.
- Khi có mặt CH3COOH 0,001M.
- Khi có mặt HCOONa 1M.
2. Cho dung dịch H2S 0,1M. Biết Ka1 = 10-7 ; Ka2 = 1,3.10-13
a. Tính pH của dung dịch.
b. Tính nồng độ mol/l của các ion HS-, S2- trong dung dịch.
Câu 3:
1. Cho các dung dịch sau: dung dịch A ( dung dịch NaHCO3); dung dịch B ( dung dịch NaH2PO4 ); dung dịch C ( dung dịch Na2HPO4). Hãy xét môi trường của 3 dung dịch này
Biết H2CO3 có Ka1 = 4,5.10-7; Ka2 = 4,8.10-11 và H3PO4 có K1 = 8.10-3, K2 = 6.10-8, K3 = 4.10-12
2. Xác định môi trường của dung dịch (NH4)2CO3.
Câu 7: Một dung dịch có pH = 5, môi trường của dung dịch là
A. môi trường axit.
B. môi trường kiềm.
C. môi trường trung tính.
D. không xác định được.
giúp với :)?