Gọi hỗn hợp oxit;kim loại là X;Y
PTTQ:
X + CO -> Y + CO2
nCO=0,3(mol)
Ta có:
nO bị khử =nCO=0,3(mol)
mO bị khử=0,3.16=4,8(g)
4,8g ứng với 16% khối lượng chất rắn ban đầu
=>mX=4,8:16%=30(g)
Gọi hỗn hợp oxit;kim loại là X;Y
PTTQ:
X + CO -> Y + CO2
nCO=0,3(mol)
Ta có:
nO bị khử =nCO=0,3(mol)
mO bị khử=0,3.16=4,8(g)
4,8g ứng với 16% khối lượng chất rắn ban đầu
=>mX=4,8:16%=30(g)
Cho hỗn hợp 48.8g Fe và Fe2O3 phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2So4. Sau phản ứng thu được 6.72 lít khí H2(đktc). Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu
Hòa tan hoàn toàn 32,2 g hỗn hợp ZnO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl dư . sau phản ứng cô cạn đến khối lương ko đổi , ta thu được 59,75 g chất rắn . Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu .
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~HELP ME~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Phân hủy hoàn toàn 47,4g KMnO4 thu được m (g) chất rắn và V (lít)khí ở (đktc):
a) tính m=?. V=?.
b) Dùng toàn bộ lượng khí O2 thu được ở trên đeể đốt cháy 3,1 (g) P. Sau phản ứng hoàn toàn tính khối lượng P2O5 tạo ra?
cho 1 hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40%Cuo(về khối lương) Người ta dùng H2 để khử hết 20(g) hỗn hợp đó. tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 thì thu được V (lít) khí oxygen (đktc). Tính V và khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng
Trộn đều 2g MnO2 và 98g hỗn hợp KCl và KClO3 rồi đem đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn nặng 76g. Xác định khối lượng muối trong hỗn hợp ban đầu.
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong 13,44 lít khí oxi (ở đktc) thu được chất rắn màu trắng P2O5. Gọi tên oxit và tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng.
Giúp mk với ạ cảm ơn mng nhìu !!!
Bài 1: Viết PTHH của phản ứng hidro khử các oxit: Sắt (III) oxit,Thủy ngân (II) oxit,Chì (II) oxit
Bài 2: Có một hỗn hợp gồm 60% Fe2O3 và 40% CuO về khối lượng. Người ta dùng H2 (dư) để khử 20 g hỗn hợp đó.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
b) Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
Bài 3: Tính số gam H2O thu được khi cho 8,4 lít khí H2 tác dụng với 2,8 lít khí O2. Các thể tích đo ở đktc.
1, Hỗn hợp B gồm hai khí NO2 và SO2 có tỉ khối đối với khí õi là 1,8125.
a, Tính thể tích của mỗi khí có trong 17,4 gam hỗn hợp khí B ở đktc
b, chứng minh rằng hỗn hợp NO2 và SO2 với tỉ lệ mol bất kì luôn nặng hơn không khí
2, Hòa tan hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe bằng dd axit sunfuric loãng dư , sau pư kết thúc thu được 8,96 lít khí h2(đktc).
a, Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b, lượng khí H2 ở trên khử vừa đủ 23,2 gam oxit của kim loại M . xác định CTHH của oxit đó.