Theo định luật BTKL ta có :
\(m_{C_2H_2}+m_{H_2}=m+m_y\)
\(\Rightarrow0,06.26+0,04.2=m+0,02.0,5.32\)
\(\Rightarrow m=1,32g\)
Theo định luật BTKL ta có :
\(m_{C_2H_2}+m_{H_2}=m+m_y\)
\(\Rightarrow0,06.26+0,04.2=m+0,02.0,5.32\)
\(\Rightarrow m=1,32g\)
Hoà tan hết hỗn hợp X gồm oxit của một kim loại có hoá trị II và muối cacbonat của kim loại đó bằng H2SO4 loãng vừa đủ, sau phản ứng thu được sản phẩm gồm khí Y và dung dịch Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dung dịch Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Hỏi kim loại hoá trị II nói trên là kim loại gì? Tính thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp X.
Cho 30,7g hỗn hợp Na, K, N2O, K2O tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 2,464 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 22,23g NaCl, x (g) KCl. Tính x.
hòa tan hoàn toàn 12,4g hỗn hợp A gồm 3 kim loại Na Ba Al trong dung dich axit HCl dưthu được dung dịch B và V lít khí H2 cô cạn dung dịch B thu được 60,4g muối khan tính V
Cho a gam bột fe ngoài không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp a gồm khối lượng 75,2 gam gồm fe FeO IO fe2 o3 fe304 cho hỗn hợp a phản ứng hết với dung dịch h2 SO4 đặc nóng dư thu được 6,72 lít SO2 điều kiện tiêu chuẩn giá trị của a là
Bài 1: trong bình kín ko có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8g Fe và 3,2g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn sau phản ứng thu được sắt(II) sunfua(FeS). Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6g
Bài 2:Fe3O4 là thành phần chính của quặng manhetit. Khi nung 232 tấn quặng manhetit thì cần 8 tấn khí hidro, sau phản ứng thu được sắt nguyên chất và 72 tấn hơi nước. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng Fe3O4 trong quặng manhetit. Biết chỉ có Fe3O4 phản ứng
bài 3: Có 1 viên đá vôi nhỏ, 1 ống nghiệm đựng axit clohidric và 1 cân nhỏ với độ chính xác cao. Làm thế nào để xác định được khối lượng khí cacbonic thoát ra khi cho viên đá vôi vào ống nghiệm đựng axit
giúp mình đi ạ, mình cần gấp lắm
Trong bình kín không có không khí chứa bột hỗn hợp của 2,8 g Fe và 3,2 g S. Đốt nóng hỗn hợp cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được sắt (II) sunfua (FeS).
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.
b) Tính khối lượng FeS thu được sau phản ứng biết lưu huỳnh dư 1,6 g.
Hoà tan hoàn toàn 2,49 g hỗn hợp kim loại Y gồm Zn, Fe, Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 8,25g muối sunfat và V lit H2 (đktc).
a) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng ?
b) Tính V ?
giúp mình nhé
Khử m gam hỗn hợp X gồm Fe boxit FeO axit oxit sắt từ oxit bằng lượng Cacbon oxit ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng 40 gam và V lít điều kiện tiêu chuẩn CO2 dẫn V lít qua dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 30 gam kết tủa Tính m
cho hỗn hợp x gồm Na và Al Cho m gam X tác dụng với một lượng H2O dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X tác dụng với dd NaOH dư thu được 1,75V lít khí. Thành phần % theo khối lượng của Al trong hh X:
A 60,13% B 70,13% C 40,13% D 29,87%