Bài 32: Hiđro sunfua-Lưu huỳnh Đioxit - Lưu huỳnh Trioxit

Trần Thị Bích Trâm

đun nóng 8,1g Al và 9,6g S trong môi trường kín không có không khí thu được hỗn hợp X. cho X phản ứng hoàn toàn với dd HCl thu được hỗn hượp khí A

a) tính tỉ khối của hỗn hợp khí A so với không khí, so với H2

b) dẫn khí A qua dd Pb(NO3)2 0,5M. tính khối lượng kết tủa thu được và thể tích dd Pb(NO3)2 vừa đủ dể phản ứng với lượng khí dẫn vào

c) dẫn khí Aqua 400ml dd KOH2M. tính nồng độ mol của dd thu được sau phản ứng

B.Thị Anh Thơ
1 tháng 5 2020 lúc 21:53

nAl = 8,1/27 = 0,3 mol ; nS = 9,6/32 = 0,3 mol

PTHH :

2Al + 3S --to--> Al2S3

nAl phản ứng = 2/3 . nS = 0,3.2/3 = 0,2 mol

=> nAl dư = 0,3 -0,2 = 0,1 mol

có nAl2S3 = 1/3 . nS = 0,1 mol

PTHH :

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

0,1 _________________0,15 (mol)

Al2S3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2S

0,1_______________________0,3 (mol)

Từ PT , có nH2 = 0,15 mol ; nH2S = 0,3 mol

\(M_A=\frac{0,15.2+0,3.34}{0,3+0,15}=23,33\left(\frac{g}{mol}\right)\)

\(\Rightarrow d_{A/H2}=\frac{23,33}{2}=11,67\)

b,

nH2S = 0,3 mol

PTHH : Pb(NO3)2 + H2S → PbS + 2HNO3

_______ 0,3_________0,3______0,3 _________

Theo PT , nPb(NO3)2 = nPbS = 0,3 mol

=> mPbS = 0,3.239 = 71,7 gam

=> V Pb(NO3)2 = 0,3/0,5 = 0,6M

c,

nKOH = 0,4.2 =0,8 mol

có nKOH/nH2S = 0,8/0,3 = 2,67 > 2 nên KOH dư , muối có K2S

PTHH :

2KOH + H2S → K2S + 2H2O

0,6 ___0,3______0,3_____________

nKOH phản ứng = 0,6 mol ; nK2S = 0,3 mol

=> nKOH dư = 0,8-0,6 =0,2 mol

=> CM KOH dư = 0,2/0,4 =0,5M ; CM K2S = 0,3/0,4 = 0,75M

Bình luận (0)
Thảo Phương
1 tháng 5 2020 lúc 21:54

PTHH: 2Al + 3 S -----to----> Al2S3

\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right);n_S=\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ Al và S : \(\frac{0,3}{2}>\frac{0,3}{3}\) => Sau phản ứng Al dư, S phản ứng hết

Theo PT: \(n_{Al\left(p.ứ\right)}=\frac{2}{3}n_S=0,2\left(mol\right)\)

n Al2S3 = \(\frac{1}{3}n_S=0,1\left(mol\right)\)

nAl dư = nAl bđ - n Al p/ứ = 0,3 - 0,2 =0,1 (mol)

=>X gồm Al dư, Al2S3

2Al +6 HCl ---------> 2AlCl3 + 3H2 (*)

Al2S3 + 6HCl -------> 2AlCl3 +3 H2S (**)

Hỗn hợp khí A: H2 , H2S

Theo PT (*) \(n_{H_2}=\frac{3}{2}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{H_2S}=3n_{Al_2S_3}=0,3\left(mol\right)\)

\(M_{hhA}=\frac{0,15.2+0,3.34}{0,15+0,3}=\frac{70}{3}\)

dA/kk\(=\frac{\frac{70}{3}}{29}=\frac{70}{87}\approx0,8\)

dA/H2\(=\frac{\frac{70}{3}}{2}=\frac{35}{3}\approx11,67\)

b) Khí dẫn vào là H2, H2S nhưng chỉ có H2S phản ứng

Pb(NO3)2 + H2S -------> PbS + 2HNO3

Theo PT : n PbS = nH2S =0,3 (mol)

\(\Rightarrow m_{PbS}=0,3.239=71,7\left(g\right)\)

n Pb(NO3)2 = nH2S =0,3 (mol)

\(\Rightarrow V_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\frac{0,3}{0,5}=0,8\left(l\right)\)

b) Khí dẫn vào là H2, H2S nhưng chỉ có H2S phản ứng

2KOH + H2S ------> K2S +2 H2O

\(n_{KOH}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)

Lập tỉ lệ KOH và H2S: \(\frac{0,8}{2}>\frac{0,3}{1}\)=> KOH dư, H2S phản ứng hết

Dung dịch sau phản ứng gồm K2S và KOH dư

Theo PT: nKOH p/ứ = 2n H2S = 0,6(mol)

=> n KOH dư = 0,8 - 0,6 =0,2 (mol)

Theo PT: nK2S = n H2S = 0,3(mol)

\(\Rightarrow C_{M\left(KOH_{dư}\right)}=\frac{0,2}{0,4}=0,5M\)

\(C_{M\left(K_2S\right)}=\frac{0,3}{0,4}=0,75M\)

Bình luận (1)

Các câu hỏi tương tự
Minh Khánh
Xem chi tiết
Nightcore Tado
Xem chi tiết
10.Nguyễn Hương
Xem chi tiết
Ánh Hoàng
Xem chi tiết
gấu béo
Xem chi tiết
MiCha2006
Xem chi tiết
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
ngoc phạm
Xem chi tiết
Trần Thị Bích Trâm
Xem chi tiết