Chiến lược dân số Việt Nam hiện nay:
1. Mục tiêu:
- Duy trì vững chắc mức sinh thay thế:
+ Tỷ suất sinh thô (TFR) đạt 2,1 con/phụ nữ.
+ Giảm chênh lệch mức sinh giữa các vùng, đối tượng.
- Đưa tỷ số giới tính khi sinh về mức cân bằng tự nhiên:
+ Tỷ số giới tính khi sinh (SRB) dưới 106 bé trai/100 bé gái.
- Tận dụng hiệu quả cơ cấu dân số vàng:
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
+ Phát triển kinh tế - xã hội.
- Thích ứng với già hóa dân số:
+ Chuẩn bị cho giai đoạn dân số già.
+ Đảm bảo an sinh xã hội cho người cao tuổi.
- Phân bố dân số hợp lý:
+Hạn chế di cư tự phát.
+ Phát triển đồng đều các vùng miền.
- Nâng cao chất lượng dân số:
+ Nâng cao trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp.
+ Nâng cao sức khỏe người dân.
2. Giải pháp:
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, chính quyền các cấp:
+ Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác dân số.
+ Tăng cường nguồn lực cho công tác dân số.
- Đổi mới truyền thông, vận động về dân số:
+Nâng cao nhận thức của người dân về các vấn đề dân số.
+ Thay đổi hành vi sinh sản.
- Hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật về dân số:
+ Có chính sách hỗ trợ cho các gia đình thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình.
+ Tạo điều kiện cho người dân phát triển tiềm năng.
- Phát triển mạng lưới và nâng cao chất lượng dịch vụ về dân số:
+ Đảm bảo cung cấp dịch vụ kế hoạch hóa gia đình cho tất cả mọi người.
+ Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế, giáo dục.
- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, hoàn thiện hệ thống thông tin, số liệu dân số:
+ Cung cấp thông tin chính xác về dân số cho công tác hoạch định chính sách.
- Bảo đảm nguồn lực cho công tác dân số:
+ Tăng ngân sách cho công tác dân số.
+ Khuyến khích xã hội hóa công tác dân số.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy và đào tạo:
+ Nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ làm công tác dân số.
- Tăng cường hợp tác quốc tế:
+ Chia sẻ kinh nghiệm về công tác dân số.
+ Hỗ trợ tài chính và kỹ thuật cho công tác dân số.