Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta
1. Chứng minh:
a. Biểu hiện:
- Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng:
+ Tăng nhanh: 38,26% năm 2022 (so với 28,88% năm 1986).
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
- Tỷ trọng khu vực nông nghiệp: Giảm dần: 11,88% năm 2022 (so với 38,06% năm 1986).
- Tỷ trọng khu vực dịch vụ: Tăng nhanh: 41,33% năm 2022 (so với 33,06% năm 1986).
b. Trong nội bộ các ngành:
- Nông nghiệp:
+ Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
+ Trong ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
- Công nghiệp:
+ Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến.
+ Trong công nghiệp chế biến, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp công nghệ cao.
- Dịch vụ: Tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ hiện đại như: tài chính, ngân hàng, du lịch,...
2. Giải thích:
a. Nguyên nhân:
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới.
- Nền kinh tế Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp.
- Chính sách của Đảng và Nhà nước khuyến khích phát triển công nghiệp.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
b. Hệ quả:
- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.