Bài 10: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Ý nghĩa và sự chuyển dịch của cơ cấu kinh tế nước ta
1. Ý nghĩa: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế:
+ Tăng năng suất lao động.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác:
+ Nông nghiệp: Nâng cao giá trị gia tăng.
+ Dịch vụ: Phát triển các ngành dịch vụ hiện đại.
- Tạo ra nhiều việc làm:
+ Nâng cao thu nhập cho người lao động.
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống:
+ Giảm nghèo.
+ Nâng cao trình độ học vấn, y tế.
+ Bảo vệ môi trường.
2.  Xu hướng chuyển dịch:
- Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng:

+ Tăng nhanh: 38,26% năm 2022 (so với 28,88% năm 1986).
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
- Tỷ trọng khu vực nông nghiệp:  Giảm dần: 11,88% năm 2022 (so với 38,06% năm 1986).
- Tỷ trọng khu vực dịch vụ: Tăng nhanh: 41,33% năm 2022 (so với 33,06% năm 1986).
Xu hướng chuyển dịch:

- Tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng.
- Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp.
- Tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 45)

Hướng dẫn giải

Ý nghĩa của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nước ta
1. Nâng cao hiệu quả kinh tế:

- Tăng năng suất lao động:
+ Chuyển dịch sang các ngành có năng suất lao động cao hơn.
+ Áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm:
+ Đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
+ Tăng sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Tăng thu nhập cho người lao động:
+ Nâng cao đời sống người dân.
+ Giảm nghèo.
2. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác:

- Nông nghiệp:
+ Nâng cao giá trị gia tăng.
+ Phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại.
- Dịch vụ:
+ Phát triển các ngành dịch vụ hiện đại như: du lịch, tài chính, ngân hàng,...
+ Hỗ trợ cho các ngành kinh tế khác phát triển.
3. Tạo ra nhiều việc làm:

- Hấp thu lao động từ khu vực nông nghiệp.
- Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
- Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
- Phù hợp với yêu cầu của các ngành kinh tế mới.
4. Nâng cao chất lượng cuộc sống:

- Giảm nghèo.
- Nâng cao trình độ học vấn, y tế.
- Cải thiện sức khỏe cho người dân.
- Bảo vệ môi trường.
- Phát triển bền vững.
5. Góp phần hội nhập quốc tế:

- Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
- Mở rộng thị trường xuất khẩu.
- Thu hút đầu tư nước ngoài.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 46)

Hướng dẫn giải

1. Chứng minh:

a. Biểu hiện:

- Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng:
+ Tăng nhanh: 38,26% năm 2022 (so với 28,88% năm 1986).
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
- Tỷ trọng khu vực nông nghiệp: Giảm dần: 11,88% năm 2022 (so với 38,06% năm 1986).
- Tỷ trọng khu vực dịch vụ: Tăng nhanh: 41,33% năm 2022 (so với 33,06% năm 1986).
b. Một số ngành kinh tế trọng điểm:

- Công nghiệp:
+ Chế biến, chế tạo.
+ Điện lực.
+ Xây dựng.
- Dịch vụ:
+ Du lịch.
+ Tài chính - ngân hàng.
+ Thương mại.
2. Giải thích:

a. Nguyên nhân:

- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới.
- Nền kinh tế Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp.
- Chính sách của Đảng và Nhà nước khuyến khích phát triển công nghiệp.
-- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
b. Hệ quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2.a (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 47)

Hướng dẫn giải

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở nước ta
1. Chứng minh:

a. Biểu hiện:

- Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng:
+ Tăng nhanh: 38,26% năm 2022 (so với 28,88% năm 1986).
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
- Tỷ trọng khu vực nông nghiệp: Giảm dần: 11,88% năm 2022 (so với 38,06% năm 1986).
- Tỷ trọng khu vực dịch vụ: Tăng nhanh: 41,33% năm 2022 (so với 33,06% năm 1986).
b. Trong nội bộ các ngành:

- Nông nghiệp:
+ Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi và thủy sản.
+ Trong ngành trồng trọt, giảm tỷ trọng cây lương thực, tăng tỷ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả.
- Công nghiệp:
+ Giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác, tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến.
+ Trong công nghiệp chế biến, tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp nặng, công nghiệp công nghệ cao.
- Dịch vụ: Tăng tỷ trọng các ngành dịch vụ hiện đại như: tài chính, ngân hàng, du lịch,...
2. Giải thích:

a. Nguyên nhân:

- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là xu thế tất yếu của các quốc gia trên thế giới.
- Nền kinh tế Việt Nam có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp.
- Chính sách của Đảng và Nhà nước khuyến khích phát triển công nghiệp.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
b. Hệ quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2.b (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 48)

Hướng dẫn giải

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế ở nước ta
1. Chứng minh:

a. Biểu hiện:

- Tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước: Giảm dần: 28,6% năm 2022 (so với 41,1% năm 1990).
- Tỷ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước: Tăng nhanh: 71,4% năm 2022 (so với 58,9% năm 1990).
b. Trong nội bộ khu vực kinh tế ngoài nhà nước:

- Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế tư nhân.
- Giảm tỷ trọng khu vực kinh tế tập thể.
2. Giải thích:

a. Nguyên nhân:

- Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước.
- Sự phát triển của kinh tế thị trường.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của các thành phần kinh tế.
b. Hệ quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.
Đánh giá vai trò của các thành phần kinh tế:

a. Kinh tế nhà nước:

- Giữ vai trò chủ đạo trong một số ngành, lĩnh vực quan trọng.
- Đảm bảo an ninh, quốc phòng, an toàn xã hội.
- Cung cấp các dịch vụ công thiết yếu.
b. Kinh tế ngoài nhà nước:

- Là động lực chính cho tăng trưởng kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Đa dạng hóa sản xuất, kinh doanh.
c. Kinh tế tư nhân:

- Có tốc độ tăng trưởng cao.
- Có tính linh hoạt cao.
- Cạnh tranh hiệu quả trên thị trường.
d. Kinh tế tập thể:

- Có vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Giúp giải quyết việc làm, giảm nghèo.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II.2.c (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 48)

Hướng dẫn giải

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ ở nước ta
Chứng minh:

a. Biểu hiện:

- Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây lương thực.
- Phát triển các vùng kinh tế động lực, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm.
- Xây dựng các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
b. Một số vùng kinh tế trọng điểm:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
+ Bao gồm TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh lân cận.
+ Trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Hồng:
+ Bao gồm thủ đô Hà Nội và các tỉnh lân cận.
+ Trung tâm công nghiệp, giáo dục, đào tạo, khoa học kỹ thuật của cả nước.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+ Bao gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hòa.
+ Có tiềm năng phát triển du lịch, năng lượng, công nghiệp.
Giải thích:

a. Nguyên nhân:

- Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội giữa các vùng.
- Chính sách phát triển kinh tế của Đảng và Nhà nước.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
b. Hệ quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 48)

Hướng dẫn giải

Nhận xét:

 - Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế Nhà nước giảm: từ 29,3% (2010) còn 21,2% (2021), giảm còn 8,1%.

 - Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ngoài Nhà nước tăng: từ 43,0 (2010) lên 50,1 (2021), tăng 7,1%.

 - Cơ cấu GDP theo thành phần khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng: từ 15,2 (2010) lên 20,0 (2021), tăng 4,8%.

 - Cơ cấu GDP theo thành phần thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm giảm: 12,5 (2010) xuống 8,7 (2021), giảm còn 3,8%.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 48)

Hướng dẫn giải

1. Thu hút vốn đầu tư:

- KCN thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước, góp phần thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Tạo nguồn vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
2. Tạo ra việc làm:

- KCN tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp.
- Nâng cao thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống của họ.
3. Thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế khác:

- KCN thúc đẩy phát triển các ngành kinh tế dịch vụ như: vận tải, kho bãi, du lịch,...
- Hình thành các mối liên kết kinh tế giữa các ngành, tạo ra một nền kinh tế đa dạng và năng động.
4. Góp phần xuất khẩu:

- KCN thu hút các doanh nghiệp FDI, xuất khẩu sản phẩm sang thị trường quốc tế.
- Tăng kim ngạch xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
5. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế:

- KCN thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp và dịch vụ.
6. Một số ví dụ về KCN tiêu biểu:

- KCN Tân Thuận (TP. Hồ Chí Minh): thu hút nhiều tập đoàn đa quốc gia, đóng góp lớn vào kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
- KCN Sóng Thần (Bình Dương): thu hút nhiều doanh nghiệp FDI, tạo ra hàng chục nghìn việc làm cho người lao động.
- KCN Hoa Sen (Bắc Ninh): thu hút các doanh nghiệp FDI từ Nhật Bản, Hàn Quốc,...

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)