Bài 11: Vấn đề phát triển ngành nông nghiệp

Mở đầu (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 49)

Hướng dẫn giải

Thế mạnh và phân bố của ngành nông nghiệp nước ta
1. Thế mạnh:

- Điều kiện tự nhiên:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
+ Đất đai đa dạng, nhiều loại đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
+ Nguồn nước dồi dào.
+ Tài nguyên sinh vật phong phú.
- Con người:
+ Truyền thống sản xuất nông nghiệp lâu đời.
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Chăm chỉ, cần cù, sáng tạo.
- Cơ sở vật chất:
+ Hệ thống thủy lợi ngày càng được hoàn thiện.
+ Hệ thống giao thông phát triển.
+ Ngành công nghiệp chế biến nông sản ngày càng phát triển.
2. Phân bố:

- Cây lương thực:
+ Trồng lúa nước là chủ yếu, phân bố ở các đồng bằng, ven biển.
+ Cây ngô, khoai, sắn được trồng ở các vùng trung du, miền núi.
- Cây công nghiệp:
+ Cây cà phê, cao su, hồ tiêu được trồng ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
+ Cây chè được trồng ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
+ Cây mía được trồng ở các tỉnh ven biển miền Trung.
- Chăn nuôi:
+ Chăn nuôi lợn, gia cầm phát triển ở hầu khắp các địa phương.
+ Chăn nuôi bò tập trung ở các tỉnh ven biển và đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy sản:
+ Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.
+ Khai thác hải sản phát triển ở các vùng ven biển.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 50)

Hướng dẫn giải

Thế mạnh và khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta
1. Thế mạnh:

- Khí hậu:
+ Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều, thích hợp cho nhiều loại cây trồng.
+ Có nguồn nhiệt dồi dào, giúp cây trồng sinh trưởng nhanh.
+ Mưa nhiều, tập trung vào mùa mưa, thuận lợi cho việc tưới tiêu.
- Đất đai:
+ Đa dạng, nhiều loại đất phù hợp cho sản xuất nông nghiệp.
+ Diện tích đất trồng trọt lớn, khoảng 9,4 triệu ha.
- Nước:
+ Nguồn nước dồi dào, mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Nước ngầm phong phú.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Phong phú, đa dạng.
+ Nhiều loại cây quý hiếm, có giá trị kinh tế cao.
2. Khó khăn:

- Khí hậu:
+ Bị ảnh hưởng bởi nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối,...
+ Biến đổi khí hậu ngày càng gay gắt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
- Đất đai:
+ Nhiều diện tích đất bị thoái hóa, bạc màu.
+ Diện tích đất trồng trọt bình quân đầu người thấp.
- Nước:
+ Mùa khô thiếu nước, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
+ Ô nhiễm nguồn nước do hoạt động sản xuất nông nghiệp.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Bị suy giảm do khai thác quá mức.
+ Nhiều loài động, thực vật quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục I.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 50)

Hướng dẫn giải

1. Thế mạnh:

- Dân số:
+ Nguồn lao động dồi dào, hơn 50% dân số làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
+ Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
- Chính sách:
+ Nhà nước có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ phát triển nông nghiệp.
+ Hệ thống pháp luật ngày càng hoàn thiện.
- Khoa học kỹ thuật: Ngành khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển, ứng dụng vào sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Hệ thống giao thông, thủy lợi ngày càng được hoàn thiện.
+ Hệ thống điện lưới quốc gia phủ khắp các vùng nông thôn.
2. Hạn chế:

- Dân số:
+ Tỷ lệ tăng dân số cao.
+ Nhu cầu tiêu dùng lương thực lớn.
- Chính sách:
+ Một số chính sách chưa thực sự hiệu quả.
+ Thủ tục hành chính còn rườm rà.
- Khoa học kỹ thuật:
+ Trình độ khoa học kỹ thuật của người lao động còn thấp.
+ Việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất chưa đồng đều.
- Cơ sở hạ tầng:
+ Một số vùng còn thiếu cơ sở hạ tầng thiết yếu.
+ Chất lượng cơ sở hạ tầng ở một số vùng còn thấp.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục II (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 51)

Hướng dẫn giải

Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta
1. Biểu hiện:

- Giảm tỷ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp: Từ 40,2% năm 2000 xuống còn 15,38% năm 2020.
- Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp chế biến nông nghiệp: Từ 29,8% năm 2000 lên 33,04% năm 2020.
- Tăng tỷ trọng giá trị sản xuất dịch vụ nông nghiệp: Từ 29,9% năm 2000 lên 51,58% năm 2020.
2. Nguyên nhân:

- Chính sách Đổi mới của Đảng và Nhà nước.
- Sự phát triển của kinh tế thị trường.
- Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước.
- Sự thu hút đầu tư nước ngoài.
- Năng lực cạnh tranh của các thành phần kinh tế.
3. Kết quả:

- Nâng cao hiệu quả kinh tế.
- Tạo ra nhiều việc làm.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Góp phần hội nhập quốc tế.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục III.1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 54)

Hướng dẫn giải

Phát triển và phân bố ngành trồng trọt ở nước ta
1. Cây lương thực:

- Lúa:
+ Cây lương thực chủ yếu, được trồng ở khắp mọi miền, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Năng suất cao, đứng đầu khu vực Đông Nam Á.
- Ngô: Trồng ở các vùng trung du, miền núi, tập trung ở Tây Nguyên.
- Khoai lang, khoai tây: Trồng ở các vùng trung du, miền núi, ven biển.
2. Cây công nghiệp:

- Cà phê: Trồng ở Tây Nguyên, tập trung ở Lâm Đồng, Đắk Lắk.
- Cao su: Trồng ở Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, tập trung ở Bình Phước, Đồng Nai.
- Chè: Trồng ở miền núi phía Bắc, Tây Nguyên, tập trung ở Thái Nguyên, Lâm Đồng.
- Hồ tiêu: Trồng ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, tập trung ở Đắk Lắk, Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Mía: Trồng ở các tỉnh ven biển, tập trung ở Nghệ An, Ninh Bình.
3. Cây ăn quả:

- Cây ăn quả nhiệt đới: Xoài, chuối, thanh long, dứa,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cây ăn quả cận nhiệt đới: Cam, bưởi, táo, ổi,... được trồng ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên.
4. Cây thực phẩm:

- Rau: Trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng ven đô thị.
- Củ: Khoai tây, khoai lang,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng trung du, miền núi.
- Đậu: Đậu tương, lạc,... được trồng ở nhiều nơi, tập trung ở các vùng trung du, miền núi.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục III.2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Phát triển và phân bố ngành chăn nuôi nước ta
1. Thực trạng phát triển:

- Ngành chăn nuôi đang phát triển mạnh mẽ:
+ Đàn gia súc, gia cầm tăng nhanh về số lượng.
+ Năng suất, chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
- Chuyển dịch cơ cấu:
+ Tăng tỷ trọng chăn nuôi trang trại, giảm tỷ trọng chăn nuôi hộ gia đình.
+ Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
2. Phân bố:

- Lợn: Chăn nuôi ở hầu khắp các địa phương, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Bò: Chăn nuôi nhiều ở các tỉnh ven biển, đồng bằng và Tây Nguyên.
- Gia cầm: Chăn nuôi ở hầu khắp các địa phương, tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Thủy sản: Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở các vùng ven biển, đồng bằng và các vùng nước ngọt.
- Khai thác hải sản phát triển ở các vùng ven biển.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Câu hỏi mục IV (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Xu hướng phát triển của nông nghiệp nước ta:
1. Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm:

- Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tập trung vào các khâu giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, tưới tiêu,...
- Phát triển các mô hình sản xuất tiên tiến như VietGAP, GlobalGAP,...
- Chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp hữu cơ.
2. Đa dạng hóa sản phẩm:

- Mở rộng diện tích các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
- Phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc sản, mang tính địa phương.
- Chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp.
3. Bền vững hóa sản xuất:

- Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Hạn chế sử dụng hóa chất trong sản xuất.
- Phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh.
4. Tăng cường liên kết, hợp tác:

- Liên kết giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ.
- Hợp tác giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã và người nông dân.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước.
5. Nâng cao trình độ và năng lực của người lao động:

- Tăng cường đào tạo, tập huấn về kỹ thuật, khoa học cho người lao động.
- Nâng cao ý thức và trách nhiệm của người lao động trong sản xuất nông nghiệp.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập 1 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Ví dụ về một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta: Biến đổi khí hậu

- Biến đổi khí hậu là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta.
- Biểu hiện:
+ Nước ta là một trong những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu.
+ Biến đổi khí hậu gây ra nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan như: bão, lũ lụt, hạn hán, sương muối,...
- Hậu quả:
Biến đổi khí hậu gây ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp:
- Làm giảm năng suất cây trồng, vật nuôi.
- Gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng nông nghiệp.
- Gây ra dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi.
Biến đổi khí hậu cũng ảnh hưởng đến đời sống của người nông dân:
- Gây thiếu hụt lương thực, thực phẩm.
- Gây khó khăn trong sản xuất nông nghiệp.
- Làm giảm thu nhập của người nông dân.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)

Luyện tập 2 (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 56)

Hướng dẫn giải

- Trâu có số lượng giảm: từ 2,9 triệu con (2010) còn 2,3 triệu con (2021); giảm 0,6 triệu con.

- Bò có số lượng tăng: từ 5,9 triệu con (2010) lên 6,4 triệu con (2021); tăng 0,5 triệu con.

- Lợn có số lượng giảm: từ 27,3 triệu con (2010) còn 23,1 triệu con (2021); giảm 4,2 triệu con.

- Gia cầm có số lượng tăng: từ 301,9 triệu con (2010) lên 524,1 triệu con (2021); tăng 222,2 triệu con.

- Nguyên nhân:

+ Trâu, bò được nuôi mục đích làm sức kéo là chủ yếu, tuy nhiên hiện nay nền nông nghiệp được hiện đại hóa bằng máy móc nên số lượng giảm

+ Lợn, gia cầm được nuôi mục đích lấy thịt nên thị trường ngày càng mở rộng, nhu cầu ngày càng nhiều nên số lượng tăng.

(Trả lời bởi datcoder)
Thảo luận (1)

Vận dụng (SGK Kết nối tri thức với cuộc sống - Trang 56)

Hướng dẫn giải

Xu hướng phát triển trồng trọt của nước ta hiện nay:
1. Nâng cao năng suất, chất lượng và giá trị sản phẩm:

- Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất:
+ Sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, chất lượng tốt, chống chịu sâu bệnh.
+ Áp dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến như: tưới nước tiết kiệm, bón phân cân đối, quản lý dịch hại tổng hợp,...
- Phát triển các mô hình sản xuất tiên tiến: VietGAP, GlobalGAP,...
- Chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp hữu cơ:
+ Hạn chế sử dụng hóa chất trong sản xuất.
+ Nâng cao chất lượng sản phẩm, bảo vệ môi trường.
2. Đa dạng hóa sản phẩm:

- Mở rộng diện tích các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao: Cây ăn quả, rau quả, hoa, cây dược liệu,...
- Phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc sản, mang tính địa phương: Gạo lứt, cá tra, tôm sú,...
- Chế biến sâu các sản phẩm nông nghiệp:
+ Nâng cao giá trị sản phẩm.
+ Mở rộng thị trường tiêu thụ.
3. Bền vững hóa sản xuất:

-Sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và môi trường:
- Sử dụng nước tiết kiệm.
- Bón phân cân đối.
- Sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học.
- Hạn chế sử dụng hóa chất trong sản xuất:
+ Sử dụng phân bón hữu cơ.
+ Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật có nguồn gốc sinh học.
- Phát triển nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp thông minh:
+Sử dụng các giống cây trồng, vật nuôi chịu được biến đổi khí hậu.
+ Áp dụng các kỹ thuật canh tác phù hợp với biến đổi khí hậu.
4. Tăng cường liên kết, hợp tác:

- Liên kết giữa các khâu sản xuất, chế biến và tiêu thụ: Hợp tác giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã và người nông dân.
0 Mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước:
+ Tham gia các hội chợ, triển lãm nông nghiệp.
+ Xúc tiến thương mại nông sản.
5. Nâng cao trình độ và năng lực của người lao động:

- Tăng cường đào tạo, tập huấn về kỹ thuật, khoa học cho người lao động
- Nâng cao ý thức và trách nhiệm của người lao động trong sản xuất nông nghiệp.

(Trả lời bởi Người Già)
Thảo luận (1)