Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
=> nH2:nO2=VH2:VO2=2:1
=> PTHH: 2H2+O2-> 2H2O
=> CTHH H2O
Vì tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol
=> nH2:nO2=VH2:VO2=2:1
=> PTHH: 2H2+O2-> 2H2O
=> CTHH H2O
hỗn hợp khí A gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,5. Tính thành phần phần trăm theo thể tích và khối lượng mỗi khí trong A.
Đốt cháy hoàn toàn 1,68g saét trong bình chöùa khí oxi. Bieát sô ñoà cuûa phaûn öùng: Fe + O2
0
t
Fe3O4
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) .
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 2,56 gam kim loại X. Xác định kim loại X (Biết kim loại Xcó hóa trị II
)
Cho phản ứng : 4Al+3O2-->2Al2O3.Biết có 2,4.10^22 nguyên tử Al phản ứng.
a.Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc . Từ đó tính thể tích không khí cần dùng.Biết khí õi chiếm 1/5 thể tích của không khí
b.Tính khối lượng Al2O3 tạo thành
Câu 1: Cho 18,5g Canxi hiđroxit Ca(OH)² tác dụng với khí cacbonđioxit (CO²) thấy tạo thành 25g canxi cacbonat (CaCO³) và 4,5g nước (H²O)
a) lập phương trình hóa học
b) tính khối lượng của khí cacbonđioxit tham gia phản ứng
Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn Al cần dùng hết 19,2g khí oxi. Phản ứng kết thúc thứ được sản phẩm là Al²O³. Tính klg Al cần dùng Al²O³ tạo thành.(Al=27,O=16)
câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,6 gam khí metan (CH4) tạo ra khí cacbonic (CO2) và hơi nước với khối lượng lần lượt là: 4,4 và 1,8 gam.
a) Lập PHHH của phản ứng
b) Cho biết tỷ lệ số phân tử metan và số phân tử oxi trong phản ứng
c) Tính số gam khí oxi đã phản ứng.
Câu 2:Đốt cháy hoàn toàn m gam chất X dung 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Xác định khối lượng chất X đem dùng
câu 3:Cho 20 gam sắt III sunfat Fe2(SO4)3 tác dụng với natri hidroxit NaOH, thu được 10,7 gam sắt III hidroxit Fe(OH)3 và 21,3 gam natri sunfat Na2SO4. Xác định khối lượng natri hidroxit tham gia vào phản ứng.
Đốt chất A trong khí oxi, sinh ra khí cacbonic và nước. Cho biết nguyên tố nào bắt buộc phải có trong thành phần của chất A? Ngyên tố hóa học nào có thể có hoặc không có trong thành phần chất A