PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Metan và Cacbon đioxit lội qua dung dịch nước vôi trong dư. Sau phản ứng thu được 20g kết tủa trắng và có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là ?
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít khí metan, dẫn sản phẩm đi qua Cả(OH)2 kết tủa. a.viết phương trình phản ứng xảy ra b.tính khối lượng kết tủa thu được
Đốt cháy 10,08 lít hh khí CH4 và C2H6 thu đc 14,56 lít CO2(đktc)
a) tính phần trăm mỗi khí trong hh
b) dẫn toàn bộ sản phẩm qua dd Ba(OH)2 dư thu được a gam kết tủa. Tính a
Đốt cháy 5,6 lít khí etilen (đktc) trong không khí. Dẫn khí sinh ra qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa trắng. Tính khối lượng kết tủa trắng
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan ở đktc. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được đi qua bình đựng axit H2SO4 đặc, thấy khối lượng của bình tăng m gam. Chất khí còn lại được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được n gam chất kết tủa. Các giá trị của m và n lần lượt là:
A. 5,40 và 15,00
B. 3,60 và 15,00
C. 5,40 và 1,50
D. 3,60 và 1,50
Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí metan (đktc) rồi dẫn sản phẩm cháy qua 200gam dung dịch Ca(OH)2a)Tính khối lượng kết tủa thu đượcb)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Ca(OH)2 đã phản ứng
Đốt cháy hoàn toàn 1, 68 lít khí CH4 thu được thể tích khí CO2 ở ĐKTC.Hoà tan hết 2,3 g Na vào nước đc dung dịch A a)Viết pt b)tính m dung dịch A c)Cho VCO2 hấp thụ vào dung dịch A thu đc 250ml dung dịch B.Tính Cm dung dịch B
Hỗn hợp X gồm CH4 và hiđrocacbon A. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn h X rồi cho toàn bộ sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 50 gam kết tủa và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng thêm 34,6 gam. Xác định công thức phân tử của A, biết trong hỗn hợp số mol của A gấp 3 lần số mol của CH4.