3Fe+2O2-to->Fe3O4(1)
1------0,6
4Al+3O2-to>2Al2O3(2)
1-------0,75
b)b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn oxi đó là phản ứng (2)
c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn(2)
3Fe+2O2-to->Fe3O4(1)
1------0,6
4Al+3O2-to>2Al2O3(2)
1-------0,75
b)b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn oxi đó là phản ứng (2)
c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn(2)
2. Để đốt cháy hoàn toàn 25,2 gam bột sắt cần dùng V lít khí oxi (đktc) tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). a. Viết PTHH của phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng. b. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành và V ?
Đốt cháy 33,6 gam Sắt trong khí oxi.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b. Tính khối lượng oxit sắt từ thu được.
c. Tính thể tích không khí cần dùng (biết thể tích khí oxi chiếm 21% thể tích không khí)
d. Nếu dẫn 8,96 lít hidro (ở đktc) vào ống đựng oxit sắt từ thu được ở phản ứng trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
Đốt cháy hết 13,5 gam nhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit.
a. Tính khối lượng nhôm oxit tạo ra?
b. Tính thể tích không khí cần dùng (ở đktc). Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
giúp mik vs
Bài 1: tính số mol và số gam KMnO4 (KClO3) cần thiết để điều chế được:
9,6 g khí oxi.
26,88 lít khí oxi ở đktc.
Bài 2: Nung nóng 20 g KMnO4 một thời gian thấy khối lượng hỗn hợp chất rắn còn lại là 17,12 gam. Hãy tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
Bài 4: a) Xác định công thức hóa học của một oxit lưu huỳnh có khối lượng mol là 60 g và biết thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oxit là 40%.
b) Hãy tính khối lượng lưu huỳnh và thể tích khí oxi cần dùng để điều chế lượng oxit trên bằng:
1. 4 g,
2. 72 g,
3. 1 Kg.
4. 11,2 lít
5. 2,8 m3
Bài 5: Đốt cháy sắt trong oxi sinh ra oxit sắt từ, đốt nhôm trong oxi sinh ra nhôm oxit.
a) Hãy viết các PTHH của các phản ứng.
b) Nếu đốt cùng số mol thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn?
c) Nếu đốt cháy cùng khối lượng thì thể tích khí oxi ở phản ứng nào cần nhiều hơn?
Đốt cháy 1,2g magie trong không khí đktc, ta thu được magie oxit MgO.
a/ Viết phương trình phản ứng.
b/ Tính khối lượng oxit thu đươc.
c/ Thể tích oxi tham gia phản ứng đktc.
4. Khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4. a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe3O4 . b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Đốt cháy hoàn toàn 3,1g photpho trong bình đựng khí Oxi dư. Sau phản ứng thu được m(g) chất rắn.
a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Oxi (ở đktc) đã dùng trong phản ứng này?