Ta có :
$n_{COOH} = n_{CO_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a ; n_{CO_2} = b$
Bảo toàn KL : $29,6 + 32a = 44b + 0,8.18$
Bảo toàn O : $0,5.2 + 2a = 0,8 + 2b$
Suy ra a = 0,9 ; b = 1
$m = 1.44 = 44(gam)$
Ta có :
$n_{COOH} = n_{CO_2} = 0,5(mol)$
Gọi $n_{O_2} = a ; n_{CO_2} = b$
Bảo toàn KL : $29,6 + 32a = 44b + 0,8.18$
Bảo toàn O : $0,5.2 + 2a = 0,8 + 2b$
Suy ra a = 0,9 ; b = 1
$m = 1.44 = 44(gam)$
Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 7,392 lít CO2 ( đkc) và 5,508 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 1,92 gam Br2 trong dung dung dịch. Giá trị của m là
A. 4,944.
B. 4,836.
C. 5,316.
D. 5,604.
Đốt cháy hoàn toàn a mol X là trieste của glixerol vs các axit đơn chức mạch hở) thu đc b mol CO2 và c mol H2O( b-c =4a) . Hiđrô hoá hoàn toàn m gam X cần 4,48 lít H2 thu đc 20,4g Y (este no) . Đun nóng m gam X với lượng dư dd chứa AgNO3/NH3 , đun nóng thì có x mol AgNO3 pư. Biết rằng các pư xảy ra hoàn toàn . Giá trị x là?
Hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 ( đktc) thu đc 6,38g CO2. Mặt khác ,X tác dụng với dd NaOH thu đc một muối và 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp. CTPT của 2 este trong X?
Hỗn hợp E gồm 2 este đơn chức là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen . Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc) thu đc 8,96 lít CO2(đktc) và 3,6g H2O. Đun nóng m gam E vs dd KOH dư thì có tối đa 4,9g KOH pư, thu đc dd T chứa 10,625g hỗn hợp 3 muối (trong đó có 2 muối hơn kém nhau 1 nguyên tử C) . Khối lượng muối của axit cacboxylic trong T là?
Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 71,792 lit khí O2 (đo ở đktc) thu được 2,25 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 6,4 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa hai muối. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là
Câu 1: Hỗn hợp X gồm 2 este mạch hở có CTTQ lần lượt là CnH2n-2O2 và CmH2m – 6 O4. Đốt cháy hoàn toàn 5,98 gam X cần vừa đủ 5,712 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 2,7 gam H2O. Mặt khác cho 5,98 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được ancol no duy nhất và hỗn hợp 2 muối gồm a gam muối Y và b mol muối Z (MY < MZ). Tính a và b.
Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp muối Y gồm C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 1,52 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 1,03 mol CO2. Giá trị của m là
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với 24,0
gam axit axetic (h = 50%) thì số gam este thu được là
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este đơn chức X thu đc 6,72 lít CO2 ( đktc) và 3,6g H20. Cho X lần lượt tác dụng với mỗi dd : NaOH , Cuso4 , AgNO3/NH3 , Br2 và lần lượt tác dụng vs các chất : Na, H2/xt : Ni. Số pư hoá học xảy ra?