4P+5O2-->2P2O5
0,4 0,5 0,2 mol
nP=12,4\31=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2 l
2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2
0,8 0,4 mol
=>mKMnO4=0,8.158=126,4 g
4P+5O2-->2P2O5
0,4 0,5 0,2 mol
nP=12,4\31=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2 l
2KMnO4-->K2MnO4+MnO2+O2
0,8 0,4 mol
=>mKMnO4=0,8.158=126,4 g
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí.a, Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
b,để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết khi sản xuất hao hụt mất 10%
Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế 4,26g điphotphopentaoxit bằng cách dùng oxi đốt photpho ở nhiệt độ cao.
a/Tính số gam photpho và thể tích khí oxi (đktc) cần dùng?
b/Tính số gam kali clorat cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên?
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Để điều chế sắt từ oxit, người ta đốt cháy sắt trong khí oxi.
a/Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi(đktc) cần dùng để điều chế được 4,64g sắt từ oxit ?
b/ Cần bao nhiêu gam kaliclorat để điều chế ra lượng oxi cần dùng ở phản ứng trên.
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
Bài 3: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí metan CH4 có 1m3 khí chứa
2% tạp chất không cháy .Các thể tích đó được đo ở đktc