\(V_{CH_4(nguyên chất)}=1000.98\%=980(l)\\ \Rightarrow n_{CH_4}=\dfrac{980}{22,4}=43,75(mol)\\ CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=87,5(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=87,5.22,4=1960(l)=1,96(m^3)\)
\(V_{CH_4(nguyên chất)}=1000.98\%=980(l)\\ \Rightarrow n_{CH_4}=\dfrac{980}{22,4}=43,75(mol)\\ CH_4+2O_2\xrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\\ \Rightarrow n_{O_2}=87,5(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=87,5.22,4=1960(l)=1,96(m^3)\)
Bài 3: Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn lượng khí metan CH4 có trong 1m3 khi chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo ở đktc.
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
Đốt cháy 8,96 lít khí CH4 trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính thể tích khí CO2 thoát ra ở đktc
b, Nếu cho 8,96 lít khí CH4 trên vào bình chứa 8,96 lít khí O2 đktc nung hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
Đốt cháy hoàn toàn 0,74 g chất rắn X cần 1,12 lít không khí chứa 20% thể tích oxi. Sản phẩm đốt cháy gồm 224cm3 CO2, 0,53g Na2CO3 và H2O. Xác định công thức phân tử đơn giản của A biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí. Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
giải đốt cháy hoàn toàn 15 gam photpho trong không khí.a, Tính thể tích không khí cần dùng (thể tích oxi bằng 1/2 thể tích không khí) và khối lượng sản phẩm thu đc
b,để có lượng oxi như trên cần bao nhiêu gam KMnO4 biết khi sản xuất hao hụt mất 10%
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi (đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
c) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên.
Bài tập 2:
Đốt cháy sắt trong khí oxi, sau phản ứng thu được 11,6g oxit sắt từ Fe3O4
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc)
Bài tập 3:
Đốt cháy lưu huỳnh (S) trong oxi không khí thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit (SO2 ).
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng của lưu huỳnh đã tham gia?
c. Tính thể tích khí oxi cần trong phản ứng trên?
d. Thể tích không khí đã dùng ở phản ứng trên? (Thể tích các khí đo ở đktc)
Bài tập 4: Phân loại và gọi tên các oxit sau:
CO2, HgO, MgO, FeO, N2O, Li2O, SO3, CaO, CO, BaO; P2O5 ;Na2O; NO2 , Al2O3, ZnO