Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam photpho trong khí oxi tạo thành
điphotpho pentaoxit
a.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra? Sản phẩm thuộc oxit nào?
b.Tính khối lượng điphotpho pentaoxit được tạo thành?
c. Nếu đốt cháy 1,24 gam photpho trên trong 13,44 lít khí oxi (đktc), sau phản
ứng chất nào còn dư? Tính khối lượng chất còn dư?
a) PTHH: 4P + 5O2 → 2P2O5
Sản phẩm thuộc oxit axit.
b) nP = \(\frac{m_P}{M_P}=\frac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PTHH: Cứ 4 mol P phản ứng thì tạo ra 2 mol P2O5
=> Cứ 0,04 mol P phản ứng thì tạo ra 0,02 mol P2O5
=> mP2O5 = n.M = 0,02 . 142 = 2,84(g)
c) nO2 = \(\frac{V_{O2\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
(So sánh tỉ số: \(\frac{0,04}{4}< \frac{0,6}{5}\) => khí O2 dư)
Ta có: 4P + 5O2 → 2P2O5
Ban đầu: 0,04 0,6 (mol)
P/ứng: 0,04 0,05 0,02 (mol)
Sau p/ứng: 0 0,55 0,02 (mol)
=> Khối lượng khí oxi dư là:
mO2 = n.M = 0,55 . 32 = 17,6 (g)
a)\(4P+5O2--->2P2O5\)
Sản phẩm là oxit axit
b)\(n_P=\frac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{P2O5}=\frac{1}{2}n_P=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{P2O5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
c)\(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_P\left(\frac{0,04}{4}\right)< n_{O2}\left(\frac{0,6}{5}\right)\)
=>O2 dư
\(n_{O2}=\frac{5}{4}n_P=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O2}dư=0,6-0,05=0,45\left(mol\right)\)
\(m_{O2}dư=0,45.32=14,4\left(g\right)\)
\(n_P=\frac{1,24}{31}=0,04\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
_______ 0,04_________0,02
Sản phẩm P2O5 là oxit axit
\(m_{P2O5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
c) \(n_{O2}=\frac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,04}{1}< \frac{0,6}{5}\Rightarrow\) O2 dư, P hết
\(n_{O2_{du}}=0,6-0,05.=0,55\left(mol\right)\)
\(m_{O2_{du}}=32.0,55=17,6\left(g\right)\)