Đốt cháy hết 0,369g hợp chất hữu cơ A sinh ra 0,2706 gam CO2 và 0,2214 gam nước. Đun nóng cùng lượng chất A nói trên với vôi tôi xút để biến tất cả Nitơ trong A thành NH3 rồi dẫn khí NH3 này vào 10ml dung dịch H2SO4 1M. Để trung hòa lượng H2SO4 còn dư ta cần dùng 15,4ml dung dịch NaOH 0,5M. Xác định công thức phân tử của A biết phân tử lượng của nó là 60 đvC
\(n_{H_2SO_4}=0,01.1=0,01\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,0154.0,5=0,0077\left(mol\right)\)
PTHH: 2NH3 + H2SO4 --> (NH4)2SO4
0,0123<-0,00615
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,0077-->0,00385
=> \(n_{NH_3}=0,0123\left(mol\right)\)
=> nN(A) = 0,0123 (mol)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,2706}{44}=0,00615\left(mol\right)\Rightarrow n_{C\left(A\right)}=0,00615\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,2214}{18}=0,0123\left(mol\right)\Rightarrow n_{H\left(A\right)}=0,0246\left(mol\right)\)
=> \(n_{O\left(A\right)}=\dfrac{0,369-0,0246.1-0,00615.12-0,0123.14}{16}=0,00615\left(mol\right)\)
Có: nC(A) : nH(A) : nO(A) : nN(A) = 0,00615 : 0,0246 : 0,00615 : 0,0123
= 1 : 4 : 1 : 2
=> CTPT: (CH4ON2)n
Mà PTKA = 60 đvC
=> n = 1
=> CTPT: CH4ON2