Bài 21: Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

Nội dung lý thuyết

I. CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT

1. Định nghĩa

Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

2.Cách thiết lập công thức đơn giản nhất

Công thức đơn giản nhất của một hợp chất hữu cơ gồm C, H, và O có dạng CxHyOz. Để lập được công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ ta cần phải tìm được tỉ lệ x : y: z: t  dưới dạng tỉ lệ tối giản bằng công thức sau:

Ví dụ: Hợp chất hữu cơ X được tạo bởi C, H và O trong đó %C = 40%, %H = 6,67%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất của X.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức phân tử của X là CxHyOz. Vì X chỉ có C, H và O nên %O trong X bằng 100% - %C -%H và bằng 53,33%.

Ta có tỉ lệ:

x : y : z = \(\dfrac{\%C}{12}:\dfrac{\%H}{1}:\dfrac{\%O}{16}\) = \(\dfrac{40}{12}:\dfrac{6,67}{1}:\dfrac{53,33}{16}\) = 3,33 : 6,67 : 3,33 = 1 : 2 : 1

Vậy công thức đơn giản nhất của X là CH2O.

@1580732@

II. CÔNG THỨC PHÂN TỬ

1. Định nghĩa

Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

2. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất

  • Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất.
  • Trong nhiều trường hợp, công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất. Ví dụ: Metan CH4, ancol etylic C2H6​O...​
  • Một số chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có cùng công thức đơn giản nhất. Ví dụ: Axetilen C2H2 và benzen đều có công thức đơn giản nhất là CH.
@1580594@

3. Cách thiết lập công thức phân tử của hợp chất hữu cơ

a. Thông qua công thức đơn giản nhất

  • Nếu hợp chất hữu cơ có CTĐGN là CxHyOz thì CTPT của hợp chất hữu cơ đó là (CxHyOz)n
  • Biết x, y, z kết hợp với khối lượng phân tử của hợp chất hữu cơ tìm ra giá trị n ➜ xác định được CTPT.

Ví dụ: Hợp chất hữu cơ X có công thức đơn giản nhất là CH2O và có khối lượng mol phân tử bằng 60 g/mol. Xác định công thức phân tử của X.

Hướng dẫn giải

CTĐGN của X là CH2➜ CTPT của X là (CH2O)n

Từ MX = (12.1 + 2.1 + 16.1).n = 60 ta được n = 2.

Vậy CTPT của X là C2H4O2.

b. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy

Ví dụ: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O. Đốt cháy hoàn toàn 0,88 gam Y thu được 1,76 gam COvà 0,72 gam H2O. Tỉ khối hơi của Y so với không khí xấp xỉ 3,04. Xác định công thức phân tử của Y.

Hướng dẫn giải

MY = 3,04.29 = 88 g/mol; nY = \(\dfrac{0,88}{88}\) = 0,01 mol.

nCO2 = \(\dfrac{1,76}{44}\) = 0,04 mol; nH2O = \(\dfrac{0,72}{18}\) = 0,04 mol.

Đặt công thức phân tử của Y là CxHyOz.

Phương trình hóa học của phản ứng cháy:

CxHyOz   +   (x + \(\dfrac{y}{4}\) - \(\dfrac{z}{2}\))O2    \(\underrightarrow{t^o}\)   xCO2   +   \(\dfrac{y}{2}\)H2O

                                                     0,01                                           0,04           0,04

Ta có:\(\left\{{}\begin{matrix}\text{ 0,01.x = 0.04.1 ➜ x = 4 }\\0,01.\dfrac{y}{2}=0,04.1\text{ ➜ y = 8 }\end{matrix}\right.\)

MY = 12.4 + 8.1 + 16.z = 88 ➜ z = 2.

Vậy, công thức phân tử của Y là C4H8O2.

c. Dựa vào phần trăm khối lượng các nguyên tố

Xét sơ đồ:                                             CxHyOz       →     xC   +        yH    +    zO

Khối lượng:                                              M (g)               12.x (g)    1.y (g)      16.z (g)

Thành phần phần trăm khối lượng:         100%                 %C           %H          %O

Từ tỉ lệ:                                                       \(\dfrac{M}{100\%}=\dfrac{12.x}{\%C}=\dfrac{y}{\%H}=\dfrac{16.z}{\%O}\)

ta có:                                                         x = \(\dfrac{M.\%C}{12.100\%}\) ; y = \(\dfrac{M.\%H}{1.100\%}\) ; z = \(\dfrac{M.\%O}{16.100\%}\)

@1580667@@1580791@