nH3PO4 = 0.25*0.8=0.2 mol
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0.1_______________0.2
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2____________0.1
mP = 0.2*31=6.2 g
nH3PO4 = 0.25*0.8=0.2 mol
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
0.1_______________0.2
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2____________0.1
mP = 0.2*31=6.2 g
đun nóng m gam kim loại M có hóa trị không đổi trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được oxit có khối lượng 1,25m gam .Để hòa tan hết lượng oxit trên cần 200 g dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X .Xác định kim loại M .Tính nồng độ phần trăm C% của chất tan có trong dung dịch X
Hòa tan hoàn toàn 24 gam SO3 vào nước, thu được dung dịch X có nồng độ 20% (loãng, khối lượng riêng là 1,14 g/ml).
a) Tính thể tích dung dịch X thu được.
b) Hòa tan m gam Fe vào dung dịch X ở trên, phản ứng xảy ra vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch T và V lít khí (ở 25 độ C và 1 bar).
- Tính các giá trị của m và V.
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch T.
Cho 6,16 gam Fe vào dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X có thể hòa tan tối đa 2,56 gam Cu. Tính CM các chất trong dung dịch X.
Hoàn toàn hòa tan 11,2g sắt trong 200ml dd HCl. Tính nồng độ phần trăm mol của dung dịch thu thu được. Biết rằng thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Đốt cháy hoàn toàn x gam than chứa a% tạp chất trơ không cháy. Do thiếu oxi nên thu được hỗn hợp khí CO và CO2 với tỉ lệ thể tích tương ứng là y : 1. Cho hỗn hợp khí đó đi từ từ qua ống sứ đựng b gam CuO (dư) nung nóng. Sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là c gam. Hòa tan hoàn toàn chất rắn đó bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thấy bay ra z lít khí mùi hắc (ở đktc). Cho khí ra khỏi ống sứ hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được p gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X đến khi khí ngừng thoát ra lại thấy xuất hiện thêm q gam kết tủa nữa. ra làm Khí mùi hắc thoát mất màu vừa đủ V lít dung dịch KMnO4 0,02M. Lập biểu thức tính x, y, z, V theo a, b, c, p, q.
cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CUSO4 10% (D = 1,12g / ml )
a, sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư ? khối lượng là bao nhiêu ?
b, xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
hộ mk vs đc ko >>
Hỗn hợp A gồm Mg và kim loai R ( hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Cho 23,4 gam A vào bình kín chứa khí Cl2 (đkc). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đc hh rắn B có KL 30,3 gam. Hoà tan hoàn toàn rắn B trong dd HCl dư sinh ra 3,36l khí (đkc). Xác định kim lại R.
help me , thanks
hỗn hợp A gồm C3H4, C3H6, C3H8 có tỉ khối đối với H2 là 21. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp A( đktc) rồi dẫn sản phẩm vào bình đựng nước vôi trong dư. Kết thúc phản ứng bình đựng nước vôi tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Hòa tan hết 2,019g hỗn hợp gồm muối clorua của kim loại A chỉ có hóa trị 1, muối clorua cảu kim loại B chỉ cso hóa trị 2 trong mọi hợp chất vào nước được dung dịch X. cho 50ml dung dịch AgNO3 1M vào dung dịch X, sau khi xảy ra phản ứng hoàn toàn thu được 5,74g kết tủa. lọc kết tủa, cô cạn dung dịch nước lọc thu được a g muối khan,
a/ Tìm a
b/ xác định KL A,B biết rằng MB=MA+1