a) \(n_{O_2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --> SO2
0,125 <- 0,125 -> 0,125 (mol)
=> mS = 0,125 . 32=4(g)
=> m tạp chất= 5 - 4 = 1 (g)
b) mSO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8(l)
a) \(n_{O_2}=\frac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: S + O2 --> SO2
0,125 <- 0,125 -> 0,125 (mol)
=> mS = 0,125 . 32=4(g)
=> m tạp chất= 5 - 4 = 1 (g)
b) mSO2 = 0,125 . 22,4 = 2,8(l)
Đốt cháy lưu huỳnh trong oxi sau phản ứng thu được 4,48l khí sunfurơ (đktc)
a) viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng cháy
c) tính thể tích (đktc) khí oxi cần thiết để phản ứng xảy ra hoàn toàn
Đốt cháy 3,25 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi còn dư , người ta thu được sản phẩm có 6,4 gam \(SO_2\)
a) Viết phương trình phản ứng cháy của lưu huỳnh
b) Tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh
bài 3 Lưu Huỳnh cháy trong không khí tạo ra khí sunfurơ\(\left(SO_2\right)\) Đây là một chất khí độc có mùi hắc gây hovaf là một trong các khí gây ra hiện tượng mưa ãit
a)Viết phương trình hóa học của phản ứng
b)Tính thể khí \(\left(SO_2\right)\) tạo ra và thể tích không khí cần dùng cho đốt cháy hết 3,2 gam lưu huỳnh (biết các thể tích khí đo ở dktc: trong không khí õi chiếm 20%về thể tích )
đốt cháy lưu huỳnh trong 16g khí oxi thu được khí SO2
a,Viết PTHH của p.ứng?
b, tính khối lượng của lưu huỳnh tham gia phản ứng
cho S=32 , O=16 , Fe=56
Từ 1 tấn quặng Lưu huỳnh có 2% tạp chất cho người ta có thể sản xuất bao nhiêu tấn dung dịch h2so4 98% với hiệu suất chung của quá trình sản suất là 80%
1/Lưu huỳnh Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo thành khí lưu huỳnh Lưu huỳnh Lưu huỳnh cháy trong khí oxi tạo thành khí lưu huỳnh đioxit.
a/Viết PTHH của phản ứng
b/Biết sau phản ứng khí lưu huỳnh đioxit thất thoát 20% khối lượng khối lượng. Khối lượng khí oxi và lưu huỳnh ban đầu đem đốt cùng là 64g. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đi oxit sau cùng thu được.
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
giải giúp ạ
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)