đốt cháy hoàn toàn khí Y cần dùng hết 13,44 dm3 khí oxi, sau phản ứng kết thúc thu được 6,72dm3 khí cacbonic và 10,8 gam hơi nước ( các thể tích đo ở đktc)
a) hợp chất Y do những nguyên tố hóa học nào tạo nên? tính khối lượng chất Y đem đốt cháy.
b) biết tỉ khối hơi của chất Y so với khí oxi là 0,5. Xác định công thức phân tử của Y, viết sơ đồ công thức của hợp chất Y
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hợp chất X rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đăc vào bình 2 chứa nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6g và bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 2,6g thu đượcthể tích đúng bằng thể tích của 0,8g oxit ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất ?Xác định CTPT của X
1)hỗn hợp khí gồm NO, NO2, NxOy. Trong đó 4%\(VO_2\) , 15% \(NO_2\), 45 % \(V_{NxOy}\). Trogn hỗn hợp có 23,6 lượng NO, còn NxOy có 69,6 % lượng oxi. XÁc định công thức
2) chất A có tỉ khối CO2 < 2. Nếu đốt cháy 17,2 A cần dùng hết 20,6 dm3 oxit ở Đktc. Sản phẩm cháy chỉ có Co2 và h2O với tỉ lệ thể tích \(\dfrac{V_{VO_2}}{VH_2O}\) = \(\dfrac{4}{3}\) ( đo cùng điều kiện thể tích ) tìm V ?
3) A là dung dịch H2SO4 0,2 M; B là dung dịch H2So4 0,5 M. Trộn A, B theo tỉ lệ thể tích VA : VB là 2 :3 được dung dịch C
a) xác định nồng độ mol của C
b) phải trộn A, B theo tỉ lệ thể tích như thế nào thì được dung dịch H2So4 o,3 M
Đốt cháy hoàn toàn 4,5g hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C,H,O rồi cho sản phẩm vào bình 1 đựng H2SO4 đặc thấy bình tăng thêm 2,7g. Dẫn tiếp qua bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy có 15g kết tủa.
a. Xác định CTPT của A. Biết tỉ khối hơi của A so với H2 là 30.
b. Tìm CTCT của A, biết A làm quỳ tím hóa đỏ
Đun nóng hỗn hợp A dạng bột có khối lượng 39,3g gồm các kim loại Mg, Al, Fe, Cu trong không khí dư oxi đến khi thu được hỗn hợp rắn có khối lượng không đổi là 58,5g
a) viết các PTHH
b) tính \(V_{o_2}\) ( dktc) dã tác dụng với kim loại
Bài 1: Lập CTHH của hợp chất tạo bởi 38,6%K; 13,8%N; 47,6%O
Bài 2: Oxit của một nguyên tố hóa trị (II) chứa 20% oxi theo khối lượng. Xác định CTPT của oxit.
Đốt cháy một thể tích hơi của hợp chất A (C, H và O) thu được 2 thể tích khí CO2 và 3 thể tích H2O các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất tìm CTPT của A biết khối lượng mol của A là 46.
1) Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A ( chứa C, H, O) cần dùng hết 6,72 lít O2 ở đktc thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 2:3. Hãy các định công thức hóa học của A. BIết tỉ khối của A so với khi Hiddro bằng 23
2) cho 12,6 gam hôn hợp kim loại gồm Mg và M( hóa trị III) vào dung dịch HCl dư, Phản ứng xong thu được 13,44 lít khí hiddro ở đktc
a) tính khối lượng muối khan thu được
b) tìm kim loại M, biết trong hỗn hợp kim loại, tỉ lệ số mol của kim loại Mg và M là 3:2
3) hôn hợp A chứa HCl và O2 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:4
a) tính phần trăm theo thể tích và phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong A
b) tính tỉ khối của hỗn hợp A so với không khí
c) trộn HCl và O2 theo tỉ lệ thể tích bao nhiêu để đc hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 16,75
1. Để đốt cháy hoàn toàn m1 gam 1 hợp chất X thì cần 22,4 lít không khí ở đktc thu được V lít CO2 và m2 gam H20. Lấy m2 gam nước hòa tan vừa đủ 18,8 gam K2O. Biết tỉ lệ số mol của CO2 : số mol của H2O là 1: 2\
a. Tính khối lượng của m1
b. Tính thể tích của CO2 thu được ở đktc
2. Có 29 gam hỗn hợp khí A gồm CO và không khí ( trong không khí oxi chiếm \(\dfrac{1}{5}\) oxit, còn lại là nitơ chiếm \(\dfrac{4}{5}\) oxit). Trộn với tỉ lệ 2:5 về thể tích. Tính tỉ lệ % về thể tích của mỗi hỗn hợp khí trong A, biết 1 lít hỗn hợp nặng 1,295 gam.
3. Tính khối lượng oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít ở đktc. Khí X với hiệu suất 90%. Biết khí X là hợp chất gồm 2 nguyên tố, trong đó oxi chiếm 57,14% về khối lượng và cứ 1 lít khí ở đktc nặng `1,25 gam.