1)hỗn hợp khí gồm NO, NO2, NxOy. Trong đó 4%\(VO_2\) , 15% \(NO_2\), 45 % \(V_{NxOy}\). Trogn hỗn hợp có 23,6 lượng NO, còn NxOy có 69,6 % lượng oxi. XÁc định công thức
2) chất A có tỉ khối CO2 < 2. Nếu đốt cháy 17,2 A cần dùng hết 20,6 dm3 oxit ở Đktc. Sản phẩm cháy chỉ có Co2 và h2O với tỉ lệ thể tích \(\dfrac{V_{VO_2}}{VH_2O}\) = \(\dfrac{4}{3}\) ( đo cùng điều kiện thể tích ) tìm V ?
3) A là dung dịch H2SO4 0,2 M; B là dung dịch H2So4 0,5 M. Trộn A, B theo tỉ lệ thể tích VA : VB là 2 :3 được dung dịch C
a) xác định nồng độ mol của C
b) phải trộn A, B theo tỉ lệ thể tích như thế nào thì được dung dịch H2So4 o,3 M
1) hòa tan hoàn toàn 7,0 gam kim loại R, ( chưa rõ hóa trị) vào dung dịch axitclohidric. Khi pư kết thúc thu được 2,8g lít khí hiddro ( đktc)
a) viết phương trình hóa học
b) xác định kim loại R biết R là một trong số các kim loại Na, Fe, Zn, Al
c) lấy toàn bộ lượng khí hidro thu được ở trên cho vào bình kín chứa sẵn 2,688 lít khí oxi ( dktc) bật tia lửa điện đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp. TÍnh số phân tử nước thu được.
2) cho 11,7 gam hỗn hợp kẽm và magie tác dụng với dung dịch axitclohidric sau pư thu được 3,36 lít khí hidro ( đktc). Chứng minh hỗn hợp kẽm và magie ko tan hết.
đốt cháy hoàn toàn khí Y cần dùng hết 13,44 dm3 khí oxi, sau phản ứng kết thúc thu được 6,72dm3 khí cacbonic và 10,8 gam hơi nước ( các thể tích đo ở đktc)
a) hợp chất Y do những nguyên tố hóa học nào tạo nên? tính khối lượng chất Y đem đốt cháy.
b) biết tỉ khối hơi của chất Y so với khí oxi là 0,5. Xác định công thức phân tử của Y, viết sơ đồ công thức của hợp chất Y
1 )
a)có 4 chất lỏng ko màu đựng riêng biệt trong 4 lọ hóa chất mất nhãn sau: dung dịch \(H_2SO_4\); dung dịch Ca(OH)2; dung dịch NaCl; nước cất. Nêu phương pháp nhận biết 4 chất lỏng trên.
b) nhiệt phân 63,2 gam hỗn hợp thuốc tím Kalipenmanganat và canxicacbonat thu được a lít khí X ( đktc) . Tìm giá trị a biết rằng hiêu suất phản ứng nhiệt phân chỉ đạt 90%
câu 1: cho sơ đồ phản ứng sau :
a) \(A_1\rightarrow Fe_aO_b\rightarrow A_2\underrightarrow{HCl}A_3+H_2\)
b) \(FeS_2\rightarrow A_4\rightarrow A_5\rightarrow A_6\underrightarrow{+Al}A_7+H_2\)
hãy chọn các chất thích hợp A1; A2; A3; ........ A7 để viết pương trình hóa học hoàn thành sơ đồ chuyển hóa ghi trên ( ghi rõ điều kiện nếu có )
1) Hòa tan hết 4 gam một kim loại M vào 96,2 gam nước thì thu được dung dịch A có nồng độ 7,4 % và V lít khí B (đktc)
a) Viết phương trình hóa học và xác định dung dịch A, Khí B
b) Xác định kim loại M
c) tính V
2) Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp bột gồm |Fe và oxit sắt \(Fe_xO_y\) bằng dung dịch axit HCl thì thu được 2,24 lít khí ( đktc). NẾu đem 3,2 gam hỗn hợp trên khử bởi H2 thì thu được 0,1 gam nước
a) viết các phương trình hóa học
b) xác định công thức phân tử của sắt oxit
3) cho 3,6 gam hỗn hợp ( kali và 1 kim loại hóa trị I) tác dụng hết với nước sinh ra 1,12 lít khí H2 ( đktc). Tìm kim loại hóa trị I. BIết số mol của nó nhỏ hơn 10 % tổng số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp
4) hãy tính toán và nêu cách pha chế 500 ml đ NaCl 0,9 % ( d= 1,009 g/ cm3) ( nước muối sinh lí ) từ muối ăn nguyên chất và nước cất