Bình đựng ga dùng để đun nấu trong gia đình có chứa 12,5 kg butan ( C4H10 ) ở trạng thái lỏng , do nén được áp suất cao .
a ) Tính thể tích không khí cần ở dùng đktc để đốt cháy hết lượng nhiên liệu có trong bình( biết oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí , phản ững của butan cho CO2 và H2O ) .
b ) Thể tích CO2 ( đktc ) sinh ra là bao nhiêu ? Để không khí tỏng phòng đươc thoáng ta phải làm gì ?
Trong bình đốt khí, người ta dùng tia lửa điện để đốt hỗn hợp 11,2 lít hidro và 8 lít oxi:
a) Sau phản ứng chất nào còn dư? Với thể tích là bao nhiêu. Biết các thể tích đo ở điều kện tiêu chuẩn.
b) Tính khối lượng nước tạo thành.
Bài 1: Đốt cháy toàn bộ 6,72 lít khí H2 trong không khí
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng và thể tích của O2
Bài 2: Tính số g nước thu được khi cho 8,4 lít H2 tác dụng với 2,8 lít O2 (cả 2 chất đều ở đktc)
Dùng lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm 11,2 l H2 và 8 lít O2 a) tính thể tích nước ( dạng lỏng ) thu được sau phản ứng biết d H2O = 1g/ml b) Sau phản ứng chất nào cho dư . Tính khối lượng chất còn dư
Đốt cháy hoàn toàn 10,4 g hợp chất X rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đăc vào bình 2 chứa nước vôi trong có dư thấy khối lượng bình 1 tăng lên 3,6g và bình 2 thu được 30g kết tủa. Khi hóa hơi 2,6g thu đượcthể tích đúng bằng thể tích của 0,8g oxit ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất ?Xác định CTPT của X
Cho 11,2 g Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl vừa đủ. a) Viết Phương trình hóa học. b) Tính khối lượng muối FeC*l_{2} thu được. c) Tính thể tích khí H 2 ( partial^ 2 / (25 ^ 0) C, áp suất 1 bar thì 1 mol khí chiếm 24,79 lít). d) Khí H_{2} ở phản ứng trên dẫn quan 16g bột oxide kim loại RO (kim loại R có hóa trị li) nung nóng. Tim ch thức của oxide kim loại và tính khối lượng kim loại.
khử 4,64g fe3o4 ở nhiệt độ cao bằng 8,96 lit h2 ở đktc.
b tính khối lượng các chất sau phản ứng.
c toàn bộ lượng fe tạo thành cho tác dụng với 0,5 mol hcl. tính thể tích khí h2 thu được ở đktc