Dẫn 22,4 lít hỗn hợp gồm metan và etilen (đktc) qua 300 ml dung dịch brom a/ Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp b/ Tính khối lượng của sản phẩm thu được
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí C2H4, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m(g) kết tủa.
a. Tính m
b. Tính thể tích oxi và thể tích không khí cần dùng.
( Biết thể tích khí đo ở đktc, oxi chiếm 20% thể tích không khí,
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và 10,8 gam nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Dẫn X qua V ml dung dịch nước Br2 0,5 M thấy nước brom mất màu hoàn toàn. Tính V.
Đốt cháy hoàn toàn 6,9g chất X gồm C,H,O cần 10,08l O2(đktc) thu đc CO2 và H2O theo tỉ lệ VCO2:VH2O = 2:3. Biết 1l hh X ( đktc) nặng 2,0535g. TÌm CTPT X
A là 1 kl có hoá trị 3 ,có khối lượng nguyên tử là 52 . Dd B là dd HCl . Thả một miếng kl A nặng 5,2 g vào 200 ml dd B .Sau khi kết thúc phản ứng thấy còn lại m gam kl . Cho tất cả khí thoát ra đi qua ông nghiệm đựng CuO dư đốt nóng . Hoà tan còn lại trong ống sứ đựng CuO dư bằng axit HNO3 đặc thấy thoát ra 1,334(l) khí duy nhất màu nâu đỏ (đktc) a) Tính nồng độ mol của dd B b) Lấy m gam kl còn lại để trong không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên 0,024 gam . Tính % kl bị oxi hoá thành oxit
8. Cho hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 oxit gồm CuO và Fe2O3 dùng vừa đủ 255,5 gam dung dịch HCl 10%.
a. Viết các pthh và tính % khối lượng mỗi oxit trong hh đầu.
b. Tính nồng độ % của các muối trong dd sau phản ứng.
Cho mg hh M gồm Fe2O3, FeO, Cu vào dd HCl 2M, kết thúc pư chỉ còn lại 1,5 g Cu và dd M1, thêm tiếp vào dd M1 dd NaOh 2M cho đến khi thu được kết tủa lớn nhất dừng lại thì thể tích dd NaOH cần dùng là 400ml. Lọc lấy kết tủa rồi đem nung trong ko khí đến khi khối lượng không đổi thì thu đc 16g chất rắn
a/ Tính V dd hcl đã dùng
b/ Tính khối lượng từng chất có trong dd M? Biết số mol 2 oxit trong M bằng nhau
9. Hòa tan 10 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO phải dùng vừa đúng m gam dung dịch H2SO4 19,6%, phản ứng xong thấy có 3,36 lit khí H2 (đktc) thoát ra.
a. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
b. Tính nồng độ % của muối trong dung dịch thu được
1. Cho x gam một muối halogenua của một kim loại kiềm tác dụng với 200ml dd H2SO4 đặc, nóng vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp sản phẩm A trong đó có một khí B (mùi trứng thối). Cho khí B tác dụng với dd Pb(NO3)2 (dư) thu được 47,8 gam kết tủa màu đen. Phần sản phẩm còn lại, làm khô thu được 342,4 gam chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 139,2 gam muối duy nhất.
a. Tính nồng độ mol/lit của dd H2SO4 ban đầu.
b. Xác định công thức phân tử của muối halogenua và tính x.
2. Cho M là kim loại tạo ra hai muối MClx, MCly và tạo ra 2 oxit MO0,5x, M2Oy có thành phần về khối lượng của Clo trong 2 muối có tỉ lệ 1 : 1,173 và của oxi trong 2 oxit có tỉ lệ 1 : 1,352.
a. Xác định tên kim loại M và công thức hóa học các muối, các oxit của kim loại M.
b. Viết các phương trình phản ứng khi cho M tác dụng lần lượt với MCly; H2SO4 đặc, nóng.