Đốt cháy 10,8g kim loại M có hoá trị III, thu được 20,4g oxit
a. Viết PTPƯ
b. Xác định tên kim loại và oxit của nó
c. Để điều chế ra lượng oxi dùng trong phản ứng nói trên cần phải nhiệt phân bao nhiêu gam KMnO4
d. Lượng oxi còn dư ở trên có thể dùng để đốt cháy bao nhiêu gam than chứa 95% Cacbon và 5% tạp chất không cháy
a) 4M + 3O2 -> 2M2O3
b) Áp dụng ĐLBTKL , ta có :
mM + mO2 = mM2O3
=> mO2 = 20,4 - 10,8 = 9,6 (g)
=> nO2 = \(\frac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT :
nM = \(\frac{4}{3}n_{O2_{ }}=\frac{4}{3}.0,3=0,4\left(mol\right)\)
=> MM = \(\frac{10,8}{0,4}=27\)(g/mol)
=> M là Nhôm (Al)
=> CTHH của oxit : Al2O3
c) 2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo PT:
nKMnO4 = 2nO2 = 2 . 0,3 = 0,6 (mol)
=> mKMnO4 = 0,6 . 158 = 94,8 (g)
d) C + O2 -> CO2
Theo PT :
nC = nO2 = 0,3 (mol)
=>mC = 0,3 . 12 = 3,6 (g)
Vì trong than chứa 95% Cacbon và 5% tạp chất không cháy nên khối lượng than thực tế là :
mC = \(\frac{3,6.95}{100}=3,42\left(g\right)\)