tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => số Ctb=2/1=2 ; số oxi trung bình =46/16=2,87
số Htb=3.2/1=6=> công thức đơn giản là C2H6Ox mà MA=46 => nếu x=2=> ctpt là C2H6O2>46=> loại
=> với x=1=> ct là c2h6o=46=> nhận
tỉ lệ thể tích = tỉ lệ số mol => số Ctb=2/1=2 ; số oxi trung bình =46/16=2,87
số Htb=3.2/1=6=> công thức đơn giản là C2H6Ox mà MA=46 => nếu x=2=> ctpt là C2H6O2>46=> loại
=> với x=1=> ct là c2h6o=46=> nhận
Trộn 50ml hỗn hợp X gồm CO và CO2 với 200ml không khí. Sau khi đốt CO bị cháy hoàn toàn thì thấy hàm lượng % về thể tích của N2 trong hỗn hợp thu được tắng 3,36%. Xác định % về thể tích của CO trong 50ml hỗn hợp X.
Cho: - Thể tích các khí đo ở cùng điều kiện
Không khí gồm N2 và O2 trong đó O2 chiếm 20% về thể tích.
Đốt cháy hoàn toàn 23g hợp chất A cần 33,6 lít oxi (đ.k.t.c) và thu được thể tích \(CO_2\) bằng 2/3 thể tích hơi nước. Xác định CTHH của A. Biết rằng tỉ khối hơi của A si với khí oxi là 1,4375
1. Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào một bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm NH3, N2 và H2 ( các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết dA/H2=5 Tính hiệu suất tổng hợp NH3 và thể tích khí NH3 thu được sau phản ứng.
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
Câu 5 (4,0 điểm). Y là hợp chất chứa 3 nguyên tố C, H, O. Trộn 1,344 lít CH4 với 2,688 lít khí Y thu được 4,56 g hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 4,032 lít CO2 (các khí đo ở đktc). 1) Tính khối lượng mol của Y. 2) Xác định công thức phân tử Y
Ý 1: Đốt cháy 10,5(g) hỗn hợp gồm Mg, Al, Fe trong oxi ta thu được 17,1(g) hỗn hợp oxit. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
Ý 2: Có 2 khí, khí A là hợp chất của nguyên tố X và oxi; B là hợp chất của Y và H2. Tong một phân tử, A hoặc B chỉ có 1 nguyên tử X và Y. Trong A, oxi chiếm 50%, trong B, hiđro chiếm 25%. Tỉ khối của A đối với B là 4. Xác định công thức của khí A và B.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp khí gồm có CO và H2 cần dùng 6,72 lit khí O2. Khí sinh ra có 4,48 lit khí CO2. Hãy tính thành phần % của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích hỗn hợp( các thể tích khí đều đo ở cùng đktc)