khi nghiên cứu đột biến gen nhà khoa học thường nhận thấy việc đột biến gen dạng thay thế thường xảy ra trong đoạn mang thông tin tổng hợp chuỗi pôlipeptit mà không thấy xảy ra đột biến tại đầu 3'_OH của mạch gốc trên gen.Hãy giải thích tại sao không thể xảy ra đột biến tại đầu 3'_OH của mạch gốc dùng để tổng hợp mARN?
cảm ơn.
Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC. Hiệu số giữa Nu loại T với Nu không bổ sung với nó là 20% tổng số Nu của gen. Đột biến xảy ra làm gen mất đi 3 găoj Nu trên 3 bộ ba số 2,3,4
a. Tính số Nu từng loại gen trên đột biến
b. Tính số aa trên phân tử protein do gen trên đột biến tổng hợp
c. Protein do gen đột biến tổng hợp có số lượng và thành phần thay đổi như thế nào so với protein do gen trên đột biến tổng hợp
Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC. Hiệu số giữa Nu loại T với Nu không bổ sung với nó là 20% tổng số Nu của gen. Đột biến xảy ra làm gen mất đi 3 găoj Nu trên 3 bộ ba số 2,3,4
a. Tính số Nu từng loại gen trên đột biến
b. Tính số aa trên phân tử protein do gen trên đột biến tổng hợp
c. Protein do gen đột biến tổng hợp có số lượng và thành phần thay đổi như thế nào so với protein do gen trên đột biến tổng hợp
Một gen có chiều dài 2040 A0 và có 20% timin bị đột biến dẫn đến chuỗi polipeptit của phân tử protein được tổng hợp giảm đi 30 axit amin so với lúc bình thường . Giả thuyết cho rằng tỉ lệ các loại nuclotit của gen trước và sau đột biến .
tính số liên kết hidro của gen trước và sau khi đột biến
Trong các loại đột biến gen, hãy cho biết:
- Loại đột biến nào không làm thay đổi chiều dài của gen? Vì sao?
- Loại đột biến nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất? Vì sao?
1 gen quy định 1 chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 298 aa, có tỉ lệ A/G = 4/5.
a, Tính chiều dài gen.
b, Tính số lượng nu từng loại môi trường nội bào cung cấp khi gen định sao 5 lần.
c, Đột biến xảy ra không làm thay đổi số nu gen nhưng làm tỉ lệ A/G \(\approx\) 79,28%. Xác định dạng đột biến.
1 gen cấu trúc có chiều dài 5100 \(A^0\), có tỉ lệ A/G = 2/3. Cho biết đột biến xảy ra không làm thay đổi chiều dài gen.
a, 1 đột biến đã làm cho gen sau đột biến có tỉ lệ A/G \(\approx\) 66,85%. Đột biến này thuộc dạng đột biến nào?
b, 1 đột biến khác làm gen sau đột biến có tỉ lệ A/G \(\approx\) 66,48%. Đột biến này có gì khác đột biến trên?
một gen có 150 vòng xoắn cà có hiệu số giữa nucleotit loại X với một loại khác bằng 10% . một số trường hợp xảy ra với đột biến gen dẫn đến kết quả như sau
1/ sau đột biến , khối lượng của gen giảm xuống 1800 đvc và giảm 1 nucleotit loại T
2/ sau đột biến , chiều dài của gen không đổi vfa có 601 nucleotit loại A
3/ Sau đột biến tổng số nucleotit của gen không đổi và gen có tỉ lệ T/X =67,2% . với mỗi trường hợp nêu trên , hãy xác định số nucleotit từng laoij của gen đột biến và dạng đột biến gen
Câu 1: Trình bày hậu quả và ý nghĩa của các dạng đột biến nhiễm sắc thể.
Câu 2: Giải thích được sự ảnh hưởng của các loại đột biến thay, thêm, mất cặp Nulêotit cấu trúc gen và chuỗi pôlipeptit.
Câu 3: Nhận dạng các thể đột biến cấu trúc và số lượng nhiễm sắc thể. Cho ví dụ.