Xét phép lai P: Ab/aB Dd XHXh x Ab/aB Dd XHY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn,quá trình giảm phân diễn ra bình thường cấu trúc NST không đổi trong giảm phân( các gen liên kết hoàn toàn). Hãy xác định ở đời F1: + Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn + Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn.
Gen B có 1740 nucleotit và có 2001 liên kết hidro. Gen B mất 1 đoạn chứa 120 nucleotit và trở thành gen b có tỷ lệ từng loại nucleotit không đổi so với gen B.
Mạch 1 của gen b có 10% adenin và 20% xitozin. Khi gen b sao mã đã sử dụng của môi trường 405 guanin. Xác định:
a. Số lượng từng loại nucleotit của gen b.
b. Số lượng từng loại ribonucleotit môi trường cung cấp cho gen b sao mã.
Xét phép lai P: Ab/aB Dd XHXh x Ab/aB Dd XHY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn,quá trình giảm phân diễn ra bình thường cấu trúc NST không đổi trong giảm phân( các gen liên kết hoàn toàn). Hãy xác định ở đời F1: + Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn + Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn. Mình đang cần gấp mn giúp mình với, pls
Câu 1 : Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố. B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2 : Cấu trúc điển hình của NST biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào?
A. Kỳ đầu.
B. Kỳ giữa.
C. Kỳ sau.
D. Kỳ cuối.
Câu 3 : Tính chất đặc trưng của NST là gì?
A. NST biến đổi qua các kì của quá trình phân bào.
B. Bộ NST đặc trưng được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. Tế bào của mỗi loài sinh vật có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, hình dạng, cấu trúc).
D. Cả A và B đúng.
Câu 4 : NST tồn tại trong tế bào có vai trò?
A. Lưu giữ thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ.
D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 5 : Cơ thể lớn lên nhờ quá trình:
A. Phân bào.
B. Hấp thụ chất dinh dưỡng.
C. Trao đối chất và năng lượng.
D. Vận động.
Câu 6 : Quá trình nguyên phân xảy ra ở tế bào nào của cơ thể?
A. Tế bào sinh dục chín.
B. Tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào trứng.
D. Tế bào tinh trùng.
Câu 7: Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào. NST bắt đầu tháo xoắn. Quá trình này là ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. KÌ cuối.
Câu 8: Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân, các NST kép xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo?
A. 1 hàng.
B. 2 hàng.
C. 3 hàng .
D. 4 hàng.
Câu 9: Các tế bào con tạo ra qua nguyên phân, có bộ NST như thế nào sao với tế bào mẹ?
A. Giống hoàn toàn mẹ.
B. Giảm đi một nửa so với mẹ.
C. Gấp đôi so với mẹ.
D. Gấp ba lần so với mẹ.
Câu 10: Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì? A. Sự phân chia đồng đều chất nhân tế bào cho hai tế bào con.
B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
C. Sự phân chia đồng đều các crômatit về hai tế bào con. D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của hai tế bào mẹ cho hai tế bào con.
Một gen có A= 450 nucleotit, G = 900 nucleotit
a) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 451 nucleotit, G = 900 nucleotit. Đây là dạng đột biến gì ?
b) Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 449 nucleotit, G = 900 nucleotit. Đây là dạng đột biến gì ?
c)Nếu sau khi đột biến, gen đột biến có A = 449 nucleotit, G = 901 nucleotit. Đây là dạng đột biến gì ?
d)Nếu sau khi đột biến mà số lượng, thành phần các nucleotit không đổi, chỉ thay đổi trình tự phân bố các nucleotit thì đây là dạng đột biến gì ?
Biết rằng đột biến chỉ tác động đến một cặp nucletitMột đoạn mạch khuôn( mạch mã gốc) của gen có trình tự các Nucleotit như sau: TXX AGT GXT AGT GGG XGT TTA XXA ....
a) Hãy xác định trình tự các Nu đoạn mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên.
b) Chuỗi axit amin được tổng hợp từ đoạn gen trên có bao nhiêu axit amin?
1 đoạn gen có cấu trúc như sau:
ADN: m1: -A-T-G-X-X-T-G-A-
m2: -T-A-X-G-G-A-X-T-
a, xác định trình tự các nu của đoạn ARN? Đc tổng hợp từ mạch 2 của gen
b, sự tổng hợp ARN từ gen đc thực hiện theo nguyên tắc nào
c, nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và ARN
Cho lai 2 cơ thể thuần chủng hoa đỏ và hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua các thế hệ, ở thế hệ cuối cùng thu được tỉ lệ kiểu gen đồng hợp là 87,5%
- Xác định số thế tự thụ phấn và tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ cuối cùng
- Có nhận xét gì về tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ cuối cùng so với F1? Sự thay đổi đó dẫn đến hậu quả gì đối với kiểu hình
cho bố mẹ thuần chủng hạt dài lai với hạt ngắn thu được F1 toàn hạt dài.viết sơ đồ lai từ P đến F2
giúp em nhanh với ạaaa