m(HCl)= 10*21.9/100= 2.19g
=> n(HCl)= 2.19/36.5=0.06 mol
Gọi kim loại đó là R ta có
RO + 2HCl => R(Cl)2 + H2O
0.03 <-- 0.06mol
=> M(RO)= 2.4/0.03= 80=> R= 80-16= 64
=> R là Cu
m(HCl)= 10*21.9/100= 2.19g
=> n(HCl)= 2.19/36.5=0.06 mol
Gọi kim loại đó là R ta có
RO + 2HCl => R(Cl)2 + H2O
0.03 <-- 0.06mol
=> M(RO)= 2.4/0.03= 80=> R= 80-16= 64
=> R là Cu
Để hòa tan 2,4g một oxit của kim loại(II) cần dùng 10g dung dịch HCl 21,9%. Đó là oxit của kim loại nào ?
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của oxit sắt
Để hòa tan 3,9 gam kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và có 1,344 lít H2 bay ra (ở đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 gam oxit kim loại Y cần dùng V ml dung dịch ở trên. Hỏi X,Y là các kim loại gì?
biết rằng 300 ml dung dịch axit sunfuric 1M đủ để hòa tan hết 5,1 g oxit của một kim loại hóa trị 3. xác định kim loại và oxit tương ứng
1.Cho 7,2 g một kim loại hóa trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 6M. Xác định tên kim loại cần dùng.
2.Đốt cháy hoàn toàn 7,2 g kim loại R có hóa trị II thu được 12 g oxit. Xác định tên nguyên tố R trên.
3.Cho 7,2 g một kim loại M chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl. Xác định tên kim loại đã dùng.
Cảm ơn rất nhiều !!!
hòa tan hoàn toàn 8 g oxit của kim loại hóa trị 2 cần dùng 200 ml dung dịch 1M. xác định kim loại và oxit tương ứng
Hòa tan hết hh X gồm oxit của một kim loại hóa trị II và muối cacbonat của kim loại đó H2SO4 loãng cừa đủ, sau PỨ thu được sản phẩm gồm khí Y và dd Z. Biết lượng khí Y bằng 44% lượng X. Đem cô cạn dd Z thu được một lượng muối khan bằng 168% lượng X. Tìm kim loại hóa trị II. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hh X.
Cho 7,2g một kim loại hoá trị 2 phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCL 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng :3
Mọi người giúp mình với --"