Ta có :
2KMnO4 \(\rightarrow\) K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo đề bài ta có :
nKMnO4 = 0,035(mol)
=> nO2 = 0,035 : 2 = 0,0175 (mol)
Ta có :
4R + xO2 \(\rightarrow\) 2R2Ox
nO2 = 0,0175 . 80% = 0,014(mol)
=> nR = \(\dfrac{0,014.4}{x}=\dfrac{0,056}{x}\)(mol)
=> MR = 0,672 : \(\dfrac{0,056}{x}\) = \(\dfrac{0,672x}{0,056}=\dfrac{672x}{56}\)
Vì R có hóa trị Không đổi
nên R nhận các hóa trị 1 ; 2 ; 3
ta thấy : trong 3 hóa trị trên thì R nhận được hóa trị bằng 2
=> MR = \(\dfrac{672.2}{56}=24\left(Mg\right)\)
Vậy kim loại R là Mg
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\left(1\right)\)
Theo PTHH (1):
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{1}{2}.0,035=0,0175\left(mol\right)\)
Số mol oxi tham gia phản ứng là: \(n_{O_2pư}=80\%.0,0175=0,014\left(mol\right)\)
Gọi n là hóa trị của R, n có thể nhận các giá trị 1, 2, 3 (*)
=> PTPƯ đốt cháy.
\(4R+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_n\left(2\right)\)
Theo PTHH (2)
\(n_R=\dfrac{4}{n}.n_{O_2}=\dfrac{4}{n}.0,014=\dfrac{0,056}{n}\left(mol\right)\)
Mà khối lượng của R đem đốt là: \(m_R=0,672gam\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{m_R}{n_R}=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\) (**)
Từ (*) và (**) ta có bảng sau:
\(n\) | \(1\) | \(2\) | \(3\) |
\(M_R\) | \(12\)(loại) | \(24\)(nhận) | \(36\)(loại) |
Vậy R là kim loại có hóa trị II và cso nguyên tử khối là 24
=> R là Magie: Mg