CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Thời Thanh Xuân

Để điều chế khí hiđrô người ta cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 g axit sunfuric loãng.

a. Sau phản ứng có chất nào còn dư không? Tính khối lượng chất dư?

b. Tính thể tích khí hiđrô (đktc) và khối lượng muối thu được sau phản ứng?

c. Phải dùng thêm dung dịch chứa bao nhiêu gam axit sunfuric nữa để phản ứng hết với lượng sắt dư?

Nguyễn Thị Diễm Quỳnh
14 tháng 2 2019 lúc 11:51

a) Ptpư: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

1 mol 1 mol 1 mol 1 mol

nFe= 0,4 mol ; nH2SO4 =0,25 mol

ta có tỉ số: 0,4/1 > 0,25/1 => Fe dư

theo ptpư tìm nFe dư = 0,15 mol => mFe dư =8,4 g

b) Theo ptpư: nH2 = 0,25mol => VH2 = 5,6 lít. nFeSO4 = 0,25 mol => mFeSO4 = 38g

c)Theo ptpư: nH2SO4 dùng thêm = nFe dư = 0,15 mol mH2SO4 dùng thêm = 14,7 g

halinhvy
14 tháng 2 2019 lúc 14:10

a. Số mol sắt là: n = \(\dfrac{22,4}{56}\) = 0,4 (mol)

Số mol axit sunfuric là: n = \(\dfrac{24,5}{98}\) = 0,25 (mol)

Phương trình phản ứng:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑

1mol 1mol 1mol

0,25mol 0,25mol 0,25mol

Theo phương trình phản ứng hóa học, cứ 1 mol sắt tác dựng thì cần 1mol H2SO4. Do đó, 0,25 mol sắt tác dụng thì cần 0,25 mol H2SO4.

Vậy, số mol sắt dư là: n dư = 0,4 – 0,25 = 0,15 (mol)

Khối lượng sắt dư là: m dư = 0,15×56 = 8,4 (g)

b. Theo phương trình phản ứng hóa học, ta có: nH2 = nFe = 0,25 mol

thể tích khí hiđro thu được ở đktc là: VH2 = 0,25×22,4 = 5,6 (lít).


Các câu hỏi tương tự
Khánh Chi
Xem chi tiết
Duy Khánh
Xem chi tiết
My_Lovely_Angel
Xem chi tiết
Phan Nguyễn Quốc Vượng
Xem chi tiết
花城•谢怜
Xem chi tiết
Thanh Nhàn
Xem chi tiết
Trang Ngọc Nhi
Xem chi tiết
Thanh Vỹ
Xem chi tiết