Đề : Câu 1 : Cho m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và CaO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2.24 lít khí CO2(đktc).
a, Tính khối lượng CaCO3 trong X
b, Cho biết % khối lượng CaCO3 trong X là 44%. Tính số mol HCl tham gia phản ứng
Câu 2 : Cho m gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3.36 lít hỗn hợp khí Y gồm CO2 và H2(đktc). Tỉ khối của Y so với H2 là 8. Tính khối lượng mỗi chất trong X
a)
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
b) $m_X = 10 : 44\% = \dfrac{250}{11}(gam)$
$m_{CaO} = \dfrac{250}{11}.56\% = \dfrac{140}{11}(gam)$
$n_{CaO} = \dfrac{140}{11} : 56 = \dfrac{5}{22}(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CaCO_3} + 2n_{CaO} = 0,655(mol)$
Câu 2 :
Gọi $n_{CO_2} = a(mol) ; n_{H_2} = b(mol)$
Ta có : $a + b = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15$ và $\dfrac{44a + 2b}{a + b} = 8.2$
Suy ra : a = 0,05 ; b = 0,1
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{MgCO_3} = n_{CO_2} = 0,05(mol) ; n_{Mg} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$m_{MgCO_3} = 0,05.84 = 4,2(gam) ; m_{Mg} = 0,1.24 = 2,4(gam)$