Chọn đáp án A
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$SO_2 + Na_2O \to Na_2SO_3$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
B sai vì CO không tác dụng
C sai vì NO không tác dụng
D sai vì CO không tác dụng
Chọn đáp án A
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$SO_2 + Na_2O \to Na_2SO_3$
$Na_2O + 2HCl \to 2NaCl + H_2O$
B sai vì CO không tác dụng
C sai vì NO không tác dụng
D sai vì CO không tác dụng
Cân bằng các phương trình hóa học sao đây
a) Al + HNO3 -----> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O
b) FeS2 + H2SO4 -----> Fe2(SO3)3 + SO2 + H2O
c)FeS + H2SO4 -----> Fe2(SO3)3 + SO2 + H20
d) FexOy + HNO3 -----> Fe(NO3)3 + NO + H2O
Đốt cháy 3,2g hợp chất hữu cơ của A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O a) Tìm ct phân tử của A( biết khối lượng mol phân tử của A là 32g mol) b) Viết cấu tạo phân tử của A. Chất nào có thể tác dụng với chất nào trong số các chất sau: Fe,Na,NaOH,NaCO3. Viết pthh xảy ra
. Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol.
a. Trong A có những nguyên tố nào?
b. Tìm công thức phân tử của A. Viết CTCT của A. (Biết A tác dụng được với Na)
Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g chất hữu cơ A thu được 17,6 g khí CO2 và 9 g H2O. Biết phân tử A chỉ chứa 1 nguyên tử oxi trong phân tử và tác dụng được với Natri giải phóng khí hi đro. Hãy xác định CTPT và viết CTCT của A
Na2O + NO
Na2O + Co
Có phản ứng không ạ
Những oxit bazo như nào mới phản ứng được với oxit axit
Câu 1. Một chất khí làm mất màu quỳ tím ẩm, tác dụng được với dung dịch bazơ, không làm tàn đóm đỏ bùng cháy. Khí đó là
A. Cl2. B. CO. C. CO2. D. H2.
Câu 2. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần là
A. K, Al, Mg, Na. C. Mg, Na, K, Al.
B. Al, Mg, Na, K. D. Na, Al, K, Mg.
Câu 3. Dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tính phi kim giảm dần là
A. Si, Cl, S, P. C. Si, S, P, Cl.
B. Si, Cl, P, S. D. Cl, S, P, Si.
Câu 4. Cho các chất: Fe, O2, H2, CuO, H2O, KOH, S. Cl2 có khả năng phản ứng với:
A. Fe ; O2 ; H2. B. O2 ; H2 ; CuO ; H2O.
C. H2 ; Fe ; H2O ; KOH. D. H2O ; KOH ; S ; O2.
Câu 5. Nhiệt phân hoàn toàn 8,4g muối Natri hiđrocacbonat thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
A. 1,12 lít. B. 11,2 lít C. 2,24 lít. D. 22,4 lít.
Câu 6. Sau khi làm thí nghiệm, khí clo dư được loại bỏ bằng cách sục khí clo vào:
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch NaCl
C. Nước D. Dung dịch NaOH.
Câu 7. Khí CO2 dùng làm chất chữa cháy vì:
A. Khí CO2 không duy trì sự cháy. B. Khí CO2 là oxit axit.
C. Khí CO2 nặng hơn không khí. D. Cả A và C.
Câu 8. Thành phần nước Gia–ven gồm:
A. NaCl, H2O, NaOH. B. NaClO, H2O, Cl2.
C. NaCl, NaClO, H2O. D. NaOH, NaClO, NaCl.
Câu 9: Hoàn thành phương trình
? + NaOH NaCl + ? + H2O
Câu 10: Có 3 chất bột màu trắng đựng trong 3 lọ riêng biệt bị mất nhãn là KCl, K2CO3 và BaCO3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất trên
Câu 11: Cho 0,448 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO, CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 1g kết tủa trắng. Tính % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
Tại sao:
CO2+2NaOH -> Na2CO3+H2O và CO2+Na2CO3+H2O->2NaHCO3
Khi gộp hai cais này lại thành CO2+NaOH -> NaHCO3 . Chứng minh giúp mình vì so 2 phản ứng gộp lại thì ra CO2+NaOH -> NaHCO3
5 VD oxit axit tác dụng với oxit bazo
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.