Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100ml dung dịch H2SO4 20%, biết d=1,14g/ml.
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
b) Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng?
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch BaCl2 là
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch CuCl2 là
Các cặp chất nào sau đây không phản ứng với nhau trong cùng 1 dung dịch A. MgSO4 và NaNO3 B. K2SO4 và BaCl2 C. CaCl2 và Na2CO3 D. NaCl và AgNO3
Nhiệt phân 1 lượng MgCO3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH ta được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng được với dung dịch KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCl dư thu được chất khí B và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D ta được muối khan E
Xác định thành phần A B C D E. viết các phương trình phản ứng xảy ra
1. Nhiệt phân một lượng CaCo3 sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ hết khí B bằng dung dịch NaOH ta thu được dung dịch C. Dung dịch C vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch KOH. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCL dư thu được khí B và dung dịch D. Xác định thành phần A,B,C,D và viết các PT phản ứng xảy ra
2. Có 4 chất rắn đựng trong các lọ riêng biệt: BaCO3, Na2CO3, NaCL, Na2SO4. Hãy phân biết 4 chất bằng nước và dd HCL.
Xin mọi người giúp đỡ mình cảm ơn các bạn
1. Cho 54,7 gam hỗn hợp X gồm 3 muối BaCl2, KCl, MgCl2 tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M Sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa Y và dung dịch Z .Lọc kết tủa Y, cho 22,4 gam bột sắt vào dung dịch Z, sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn E và dung dịch F. Cho E vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2. cho NaOH dư vào dung dịch F thu được kết tủa ,nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 24 g chất rắn.
1. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra ,tính khối lượng kết tủa Y chất rắn E.
2. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
2. Hỗn hợp M gồm các hiđrocacbon: CH4, C2H4, C3H4, C4H4. Tỉ khối của M so với H2 bằng 18. Đốt cháy hoàn toàn 21,6g M trong oxi dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng 2,4 lít dung dịch Ca(OH)2 0.5M .sau khi phản ứng kết thúc thì khối lượng dung dịch Ca(OH)2 thay đổi như thế nào?
Cho 5,16 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Mg vào dung dịch CuSO4 0,25M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,88 gam chất rắn B và dung dịch C (biết khả năng phản ứng của các kim loại theo thứ tự của chúng trong dãy hoạt động hoá học của kim loại). Lọc lấy dung dịch C, rồi thêm dung dịch BaCl2 dư vào thì thu được 46,60 gam kết tủa.
Tính thể tích dung dịch CuSO4 đã dùng.
Tính khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp A.
Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch C thu được kết tủa D, nung D trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn tìm khoảng cách xác định m.