Dãy các chất của Phi kim là ; A. K, Na, P, CL2 B. C, Ca, Ba, Cu C. Ca, F2, AL , Si D. C, S, O3, N2 Dãy các chất của Kim loại là; A. K, Na, P, CL2 B. C, Ca, Ba , Cu C. K, Na, Fe, Zn D. Ca, F2 , AL, Si
Dãy nguyên tố phi kim là:
A. Cl, O, N, Na, Ca.
B. S, O, Cl, N, Na.
C. S, O, Cl, N, C.
D. C, Cu, O, N, Cl
Công thức chung của đơn chất hợp chất
Cho ví dụ về đơn chất kim loại và đơn chất phi kim
Chi ví dụ công thức hóa học gồm 2 nguyên tố(H2O), gồm 3 nguyên tố (CaCO3)
Cho biết ý nghĩa của công thức hóa học
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng giữa oxi với :
a) Các kim loại và phi kim sau: S, Al, K, C, Cu, Mg.
b) Các hợp chất: CH 4 , C 2 H 2 , C 4 H 10 , biết sản phẩm của phản ứng là cacbon đioxit và nước.
Phân tử của một hợp chất chứa khim loai M hóa trị II và NO3 có khối lượng là 2,72322.10^-22 . Xác định kim loại M va CTHH của hợp chất trên.
Bài 8: Nguyên tố X tạo được hai hợp chất với nguyên tố Y là XYn (hợp chất A) và XY 1,5n (hợp chất
B). Phân tử khối của hai hợp chất gấp 1,25 lần nhau. Tổng nguyên tử khối của X và Y là 48 đvC.
1. Tìm nguyên tố X, Y biết chúng đều là phi kim và xác định công thức hoá học của các hợp chất.
2. Xác định hóa trị của X trong hợp chất A và B.
Bài 9: Một hợp chất được cấu tạo bởi x nguyên tử đồng và 1 nguyên tử A. Phân tử khối của hợp
chất là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất và cho biết ý nghĩa của công thức đó.
Tìm hóa trị của A trong hợp chất đó biết đồng có hóa trị I.
Một kim loại X có hoá trị không đổi và tạo được hợp chất hiđroxit là: X(OH)3. Khi nung nóng hợp chất này thì thu được 1 hợp chất oxit của X và có PTK là 152 đvC. Xác định NTK của kim loại X.
Kim loại M có hóa trị ko thấy đổi. Oxit của M công thức là M2O.
A. Phân tử khối của hợp chất M3A (A là gốc axit) bằng 164. Tìm kim loại M
B. Viết công thức 10 loại hợp chất của M
Hóa chất X có công thức MHCO3 trong đó M là kim loại
a) Xác định hóa trị của M
b) Mx=84.Tìm M là nguyên tố nào
Giải chi tiết