Một đoạng mach xoay chiều gồm tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây. Biết điện áp giữa hai đầu cuộn dây lệch pha 2π/3 so với điện áp trên tụ điện, còn điện áp 2 đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng bằng 100V va chậm pha hơn CĐDĐ là π/6. Điện áp hiệu dụng trên tụ điện va trên cuộn dây lần lượt là:
A.100V;100V
B.60V;80V
C. 60căn3V; 100V
D.60V;60căn3V
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn mạch AM chỉ chứa điện trở thuần R, đoạn mạch MB chứa tụ điện mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm thay đổi được L. Biết khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB tăng 2 căn 2 lần so với khi L = L1 và dòng điện trong hai trường hợp lệch pha nhau góc π/2. Tìm hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn MB khi L = L1. Tính hệ số công suất của đoạn mạch khi L = L2
đ/a: U MB=50V ; cos phi=1/3
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi lần lượt vào hai đầu điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ C thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua các đoạn mạch tương ứng là 2A; 1A; 0,5A. Nếu đặt điện áp này vào đoạn mạch gồm ba phần tử trên mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng của mạch là bao nhiêu?
Bài 1: Mạch điện gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn dây không thuần cảm r=10Ω và tụ điện C. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1=15Ω và R2=39Ω thì mạch tiêu thụ công suất như nhau. Để công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực đại thì R bằng bao nhiêu?
Bài 2: Cho đoạn mạch xoay chiều gồm ba phần tử: Điện trở R, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L mắc nối tiếp, giá trị của L có thể thay đổi được. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là u=100\(\sqrt{2}\) cos(100πt + π/6) (V), R=100Ω, C=(10-4)/(2π), vôn kế lí tưởng. Khi thay đổi L, thấy có một giá trị làm cho vôn kế chỉ cực đại, giá trị đó của L là bao nhiêu?
Bài 3: Mạch điện xoay chiều gồm R, L, C ghép nối tiếp. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U=100\(\sqrt{3}\) V vào hai đầu đoạn mạch. Khi I biến thiên, có một giá trị của L làm UmaxL, lúc đó thấy UC = 200V. Hiệu điện thế trên cuộn dây thuần cảm đạt giá trị cực đại bằng bao nhiêu?
Bài 4: Đặt điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AB là: u=120\(\sqrt{2}\) cosωt (V). Khi G là ampe kế lí tưởng thì nó chỉ \(\sqrt{3}\) A. Khi thay G bằng vôn kế lí tưởng thì nó chỉ 60V, lúc đó điện áp giữa hai đầu MB lệch pha 600 so với điện áp giữa hai đầu AB. Tìm tổng trở của cuộn dây.
Trên mạch điện RLC mắc nối tiếp , R=10Ω, ZL=10Ω, tụ điện có C thây đổi được. Mắc vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u= U0cos100πt (V). để hiệu điện thế 2 đầu cùng pha với điện áp hai đầu R thì điện dung của tụ điện là:
A. 0,001π F
B.2.10-4π F
C. 0,0001π F
D. 3,18 μF
một mạch điện gồm R ,L,C mắc nối tiếp . Cuộn cảm có độ tự cảm L= 1/π , tụ điện có điện dung C = 2.10^-4 /π . Chu kì củ dòng điện xoay chiều trong mạch là 0,02s . Cường độ dòng điện lệch pha trong mạch là π/6 so với hiệu điện thế 2 đầu mạch thì điện trở có r bằng bao nhiêu ?
Cho mạch điện xoay chiều AB gồm hai đoạn AM và MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm biến trở R và tụ điện có điện dung C = 100/π (µF), đoạn MB chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định . Khi thay đổi độ tự cảm ta thấy điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AM luôn không đổi với mọi giá trị của biến trở R. Độ tự cảm có giá trị bằng
A. 1/2π H. B. 3/π H. C. 1/π H. D. 2/π H.